Học Viện Biên phòng - (HVBP)
0 theo dõi
Trường Học viện Biên Phòng Hà Nội là một ngôi trường đào tạo trực thuộc Bộ Tư Lệnh Bộ đội Biên Phòng, đang thu hút rất nhiều sự chú ý của nhiều thí sinh và các bậc phụ huynh. Kể từ khi thành lập trường đã tích cực tổ chức các phong trào rèn luyện và đem đến một không gian học vô cùng sôi nổi cho các học viên. Hơn thế nữa, trường còn được đánh giá rất cao về mặt cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động đào tạo và giảng dạy.
Học viện Biên Phòng
Tên đầy đủ: HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG
Tên tiếng Anh: Vietnam Academy of Border Defense Force
Mã trường Học viện Biên Phòng: BPH
Địa chỉ Học viện Biên Phòng: Sơn Lộc - Sơn Tây - Hà Nội
Điện thoại: 069 596004
Email: [email protected]
Cổng thông tin Học viện Biên Phòng: http://www.hvbp.edu.vn/
Bản đồ Học viện Biên Phòng
Logo Học viện Biên Phòng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc | A01 | 21.15 |
|
2 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | A01 | 16.85 |
|
3 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 5 | A01 | 19 |
|
4 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 7 | A01 | 20.6 |
|
5 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9 | A01 | 18.35 |
|
6 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc | C00 | 26 | Thí sinh mức 26,00 điểm: - Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,50 trúng tuyển. - Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,00, điểm môn Sử ≥ 7,25, điểm môn Địa ≥ 9,00 trúng tuyển. |
7 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | C00 | 25.25 |
|
8 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 5 | C00 | 24 | Thí sinh mức 24,00 điểm: Điểm môn Văn ≥ 8,50 |
9 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 7 | C00 | 23.25 |
|
10 | 7860214 | Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9 | C00 | 24 | Thí sinh mức 24,00 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00 |
11 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc | A01 | 17 |
|
12 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | A01 | 17.65 |
|
13 | 7380101 | Ngành luật Thí sính Nam Quân khu 5 | A01 | --- |
|
14 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7 | A01 | 20 |
|
15 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9 | A01 | 18.75 |
|
16 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc | C00 | 24.5 | Thí sinh mức 24,50 điểm: - Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,50 trúng tuyển. - Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 6,75, điểm môn Sử ≥ 8,25, điểm môn Địa ≥ 9,00 trúng tuyển. |
17 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | C00 | 27.75 |
|
18 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 5 | C00 | 19.25 |
|
19 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7 | C00 | 18 |
|
20 | 7380101 | Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9 | C00 | 16.5 |
|
Trên đây là thông tin điểm chuẩn Học viện Biên Phòng 2018. Có thể thấy, mức điểm chuẩn của học viện Biên Phòng tuyển sinh 2018 dao động từ 16.5 đến 27.75 điểm ( tính theo hệ số 30 ). Trong đó ngành dẫn đầu với mức điểm cao nhất là Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 với số điểm là 27.75 điểm.
a) Ngành Biên phòng | |||
Tổ hợp C00 |
|
|
|
Thí sinh Nam miền Bắc | C00 | 28.50 | Thí sinh mức 28,50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,50. |
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | 27.25 |
| |
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 26.75 | Thí sinh mức 26,75 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00. | |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 25.75 | Thí sinh mức 25,75 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00. | |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | C00 | 26.50 | Thí sinh mức 26,50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 5,50. |
Tổ hợp A01 |
|
|
|
Thí sinh Nam miền Bắc | A01 | 24.50 |
|
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 23.00 |
| |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 23.25 |
| |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 19.00 |
| |
b) Ngành Luật | |||
Tổ hợp C00 |
|
|
|
Thí sinh Nam miền Bắc | C00 | 28.25 | Thí sinh mức 28,25 điểm: Điểm môn Văn ≥ 8,00. |
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | 27.00 | Thí sinh mức 27,00 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00. | |
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 26.50 | Thí sinh mức 26,50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,50. | |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 25.50 | Thí sinh mức 25,50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,25. | |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 25.75 | Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử ≥ 9,00. | |
Tổ hợp A01 |
|
|
|
Thí sinh Nam miền Bắc | A01 | 24.25 | Thí sinh mức 24,25 điểm: Điểm môn Toán ≥ 7,80. |
Thí sính Nam Quân khu 5 | 22.75 |
| |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 22.50 | Thí sinh mức 22,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,60. | |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 18.50 |
|
Trên đây là thông tin điểm chuẩn Học viện Biên Phòng 2017. Mức điểm chuẩn dao động từ 18,5 đến 28,25 điểm cho các ngành.
Hệ Quân Sự
TT | Khu vực/ đối tượng | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Ghi chú |
1 | Miền Bắc | Văn, Sử, Địa | 24,5 | Thí sinh có mức điểm 24,5 phải có điểm môn văn ≥ 8,0 và có điểm tổng kết 05 học kỳ ≥ 105,2. |
Toán, Lý, Tiếng Anh | 18,0 |
| ||
2 | Quân khu 4 | Văn, Sử, Địa | 23,0 |
|
Toán, Lý, Tiếng Anh | 0 |
| ||
3 | Quân khu 5 | Văn, Sử, Địa | 23,25 | Thí sinh có mức điểm 23,25 phải có điểm môn văn ≥ 8,25. |
Toán, Lý, Tiếng Anh | 17,75 |
| ||
4 | Quân khu 7 | Văn, Sử, Địa | 21,0 | Thí sinh có mức điểm 21,0 phải có điểm môn văn ≥ 6,0. |
Toán, Lý, Tiếng Anh | 17,75 |
| ||
5 | Quân khu 9 | Văn, Sử, Địa | 22,75 | Thí sinh có mức điểm 22,75 phải có điểm môn văn ≥ 6,25. |
Toán, Lý, Tiếng Anh | 20,5 |
|
Hệ Dân Sự
TT | Khu vực/ đối tượng | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Ghi chú |
1 | Cả nước | Văn, Sử, Địa | 20,5 | Thí sinh có mức điểm 20, 5 phải có điểm môn văn ≥ 7,0. |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn trường Học viện Biên Phòng 2016. Học viện Biên phòng điểm chuẩn 2016 dao động từ 17,75 đến 24,5 điểm cho tất cả các ngành.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Thí sinh không phải đóng học phí trong quá trình học tập.
Ngành Biên phòng
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc
Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5
Ngành Luật
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc
Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4
Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5
Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7
Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9
Thí sinh sẽ tham gia đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự yêu cầu phải qua sơ tuyển, đạt đủ điều kiện về tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng Việt Nam (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TS Quân Sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân hoạt động tại ngũ sơ tuyển tại Ban TS Quân Sự cấp trung đoàn và tương đương).
Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP trong khu vực Việt Nam)
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học quân sự |
|
| 232 |
* Ngành Biên phòng | 7860214 | C00:Văn, Sử, Địa A01:Toán, Lý, tiếng Anh | 192 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
| 86 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
| 69 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 17 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế) |
|
| 8 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
| 6 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 2 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5 |
|
| 27 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
| 22 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 5 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7 |
|
| 32 |
+ Thí sinh tổ hợp C00 |
|
| 26 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 6 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9 |
|
| 39 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
| 31 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 8 |
* Ngành Luật | 7380101 | C00:Văn, Sử, Địa A01:Toán, Lý, tiếng Anh | 40 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
|
| 18 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
| 14 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 4 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế) |
|
| 2 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
| 1 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 1 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5 |
|
| 5 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
| 4 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 1 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7 |
|
| 7 |
+ Thí sinh tổ hợp C00 |
|
| 6 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 1 |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9 |
|
| 8 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
| 7 |
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
| 1 |
Nhà trường tổ chức xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh tiến hành đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển và đạt đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng Việt Nam (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TS Quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TS Quân sự cấp trung đoàn và tương đương)
Thí sinh tham gia xét tuyển phải đáp ứng các tiêu chí sau đây.
Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối C00 bao gồm: Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn thì sẽ trúng tuyển. Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối A01 bao gồm: Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn thì sẽ trúng tuyển.
Tiêu chí 2: Sau khi xét hết tiêu chí 1, nếu trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có số điểm bằng nhau, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối C00 bao gồm: Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn thì sẽ trúng tuyển, Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối A01 bao gồm: Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn Lý cao hơn thì sẽ trúng tuyển.
Tiêu chí 3: Sau khi xét xong tiêu chí 2 mà trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có cùng số điểm, cùng có tiêu chí 1 và 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối C00 bao gồm: Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn thì sẽ trúng tuyển, Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối A01 bao gồm: Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn thì sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3 mà vẫn chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng sẽ tiến hành tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng Việt Nam xem xét và quyết định.
Các quy định chung về công tác tiến hành sơ tuyển sẽ được diễn ra như sau:
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo của các trường đại học, cao đẳng quân sự phải thông qua sơ tuyển, đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng đề ra.
Thí sinh sẽ chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng được ưu tiên cao nhất) vào một trường trong Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển (nếu trường tổ chức đào tạo nhiều ngành, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành được ưu tiên nhất) các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường Quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ GD và ĐT.
Sau khi có kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia, nếu muốn thí sinh muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển của mình, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các thế hệ lãnh đạo của HVBP chụp ảnh lưu niệm dưới tượng đài Bác Hồ với chiến sĩ Biên phòng
Học viện Biên phòng Sơn Tây ( với tên gọi trước đây là Trường Sĩ quan Công an nhân dân vũ trang) chính thức được thành lập ngày 20/5/1963 và có trụ sở đóng tại Phường Sơn Lộc, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội. Tính đến nay học viện đã trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành.
Kỷ niệm 55 năm ngày truyền thống học viện biên phòng (20/5/1963-20/5/2018):
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Biên phòng cấp phân đội và cấp chiến thuật và chiến dịch có trình độ từ bậc Cao đẳng, Đại học và bậc Sau đại học trở lên.
Đào tạo cán bộ dựa trên chức danh như sau: Chỉ huy đồn Biên phòng, chỉ huy Biên phòng cấp tỉnh, thành phố và tập huấn, bồi dưỡng cán bộ Biên phòng các cấp.
Đào tạo học viên quốc tế ( hiện đang đào tạo các hệ Đại học và tập huấn cán bộ cho Quân đội Hoàng gia Campuchia và Quân đội nhân dân Lào)
Đào tạo các cán bộ cho Bộ Công an đáp ứng trình độ từ Cao đẳng, Đại học và Sau đại học trở lên (hiện đang đào tạo hệ Cao đẳng, Đại học ngành Cảnh sát Bảo vệ mục tiêu và Cảnh sát Cơ động)
Cử các giáo viên và sĩ quan có trình độ cao về biệt phái phụ trách Trung tâm giáo dục quốc phòng an ninh sinh viên Tây Bắc nước ta.
Liên kết với một số trường đại học đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá nước ta.
Tổ chức nghiên cứu khoa học chuyên ngành, phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ công tác và chiến đấu của Bộ đội Biên phòng.
Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục Quốc phòng - An ninh trình độ Đại học.
Đào tạo trình độ đại học chính quy ngành Luật pháp hiện hành.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ Quốc phòng và Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng giao
HVBP tổ chức Hội thao thường niên
Học viện tổ chức lễ tốt nghiệp
Cán bộ HV Biên phòng trong lễ khai giảng năm học mới
Với những thành tích trong phấn đấu đào tạo và rèn luyện, học viện đã đạt được Đảng và Nhà nước tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý có thể kể đến như:
Lẵng hoa của Chủ tịch Hồ Chí Minh năm 1968.
Lẵng hoa của Chủ tịch Tôn Đức Thắng năm 1970.
Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ chống Mỹ năm 2011.
01 Huân chương lao động hạng 3 năm 1970.
01 Huân chương Quân công hạng nhất năm 2013
04 Huân chương Quân công hạng nhì năm 1992,1996,2003,2008.
01 Huân chương Quân công hạng ba năm 1983.
02 Huân chương Chiến công hạng nhất năm 1970,1988.
02 Huân chương Chiến công hạng nhì năm 1968,1980.
Và nhiều phần thưởng danh giá khác do các Bộ, ngành trao tặng.
Cơ cấu tổ chức của Học Viện:
Ban Giám đốc của nhà trường:
Giám đốc: Thiếu tướng Trịnh Hoàng Hiệp
Chính uỷ: Thiếu tướng, PGS, Tiến sĩ Đinh Trọng Ngọc
PGĐ về Đào tạo: Đại tá, PGS, Tiến sĩ Nguyễn Bá Hòa
PGĐ về Khoa học: Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Xuân Bắc
PGĐ về Quân sự: Đại tá, Bùi Trọng Lợi
Phó Chính ủy: Đại tá PGS, TS, Nguyễn Thái Sinh
Khối khoa giáo viên : Gồm 11 khoa chính như sau
Khoa Biên phòng
Khoa Trinh sát
Khoa Phòng chống ma túy và tội phạm
Khoa Cửa khẩu
Khoa Pháp luật
Khoa Công tác đảng, công tác chính trị
Khoa Lý luận Mác- Lênin
Khoa Quân sự
Khoa Chiến thuật
Khoa Vũ thuật - Đặc nhiệm
Khoa Khoa học cơ bản
Khối cơ quan: Có 10 phòng ban, viện như sau
Phòng Đào tạo
Phòng Chính trị
Phòng Khoa học quân sự
Phòng Tham mưu-Hành chính
Phòng Hậu cần
Phòng Kỹ thuật
Ban Quản lý sau đại học
Ban Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục đào tạo
Ban Tài chính
Viện nghiên cứu chiến lược Biên phòng
Khối quản lý học viên:
02 Hệ (Trong đó bao gồm hệ Đào tạo Sau Đại học và Hệ Quản lý học viên Quốc tế), 05 tiểu đoàn quản lý học viên và 01 Trung tâm huấn luyện thực hành học tập.
Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết về điểm chuẩn và phương thức tuyển sinh 2019 của Học viện Biên Phòng. Hy vọng rằng chúng sẽ là những hành trang hữu ích để bạn có thể biết thêm về một ngôi trường mới nằm trong khối quân sự nước ta. Chúc các bạn thành công với sự lựa chọn của mình!