Thông tin chung
Giới thiệu: Trường Đại học Tây Đô Cần Thơ - một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại mang tầm vóc quốc gia chuyên đào tạo đa ngành, đặc biệt phải kể đến đó là cơ sở vật chất tiên tiến và đội ngũ nhân trình độ cao. Học viên theo học hoàn toàn được hưởng rất nhiều đặc q
Mã trường: DTD
Địa chỉ: số 68, Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), Khu vực Thạnh Mỹ, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, TP.Cần Thơ Việt Nam
Số điện thoại: +84-(0)71-840222 - 840666
Ngày thành lập: Ngày 9 tháng 3 năm 2006
Trực thuộc: Dân lập
Loại hình: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô: 612 giảng viên và khoảng 16000 sinh viên
BẠN SỞ HỮU DOANH NGHIỆP NÀY?
Đại học Tây Đô - Tay Do University (TDU) đã đăng Tin tuyển sinh 4 năm trước

THÔNG TIN TUYỂN SINH MỚI NHẤT ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ NĂM 2019

Trường Đại học Tây Đô Cần Thơ - một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại mang tầm vóc quốc gia chuyên đào tạo đa ngành, đặc biệt phải kể đến đó là cơ sở vật chất tiên tiến và đội ngũ nhân trình độ cao. Học viên theo học hoàn toàn được hưởng rất nhiều đặc quyền mà chỉ nơi đây mới có thể mang lại, không những thế cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường còn rất tốt.

Đại học Tây Đô

Đại học Tây Đô

I. Giới thiệu trường Đại học Tây Đô

Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

Tên tiếng Anh: Tay Do University

Mã trường ĐH Tây Đô: DTD

Địa chỉ ĐH Tây Đô Tp Cần Thơ: 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ

Điện thoại: 02923.840666 - 02923.840222 - 02923.740768

Email: [email protected]

Fanpage: https://www.facebook.com/TruongDaiHocTayDo   

Cổng thông tin Đại học Tây Đô: http://www.tdu.edu.vn/   

Bản đồ Đại học Tây Đô

Bản đồ Đại học Tây Đô

Logo  Đại học Tây Đô

Logo Đại học Tây Đô

II. Điểm chuẩn Đại học Tây Đô

    1. Điểm chuẩn năm 2018

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01, D14, D15, D66

14

2

7229030

Văn học

C00, C04, D14, D15

14

3

7310630

Việt Nam học

C00, D01, D14, D15

14

4

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, C04, D01

14

5

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00, A01, C04, D01

14

6

7340301

Kế toán

A00, A01, C04, D01

14

7

7380107

Luật kinh tế

C00, D14, D66, D84

14

8

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, A02, C01

14

9

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

A00, A01, A02, C01

14

10

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A00, A01, A02, C01

14

11

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, A02, C01

14

12

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản

A00, A01, B00, D07

14

13

7640101

Thú y

A06, B00, B02, C02

14

14

7720201

Dược học

A00, B00, C02, D07

15

15

7720301

Điều dưỡng

A02, B00, B03, D08

14

16

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, C04, D01

14

17

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D01

14

18

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01, B00, D01

14

Thông tin Đại học Tây Đô tuyển sinh 2018.Mức điểm chuẩn chung cho các ngành đào tạo là 14 điểm.

    2. Điểm chuẩn năm 2017

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01; D14; D15; D66

15.5

2

7229030

Văn học

C00; C04; D14; D15

15.5

3

7310630

Việt Nam học

C00; D01; D14; D15

15.5

4

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; C04; D01

15.5

5

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00; A01; C04; D01

15.5

6

7340301

Kế toán

A00; A01; C04; D01

15.5

7

7380107

Luật kinh tế

C00; D14; D66; D84

15.5

8

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; A02; C01

15.5

9

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

A00; A01; A02; C01

15.5

10

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A00; A01; A02; C01

15.5

11

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00; A01; A02; C01

15.5

12

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản

A00; A01; B00; D07

15.5

13

7640101

Thú y

A06, B00, B02, C02

---

14

7720201

Dược học

A00; B00; C02; D07

15.5

15

7720301

Điều dưỡng

A02; B00; C02; D07

15.5

16

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00; A01; C04; D01

15.5

17

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; B00; D01

15.5

18

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D01

15.5

Thông tin Đại học Tây Đô điểm chuẩn 2017. Mức điểm chuẩn chung cho các ngành đào tạo tại trường là 15,5 điểm và bên cạnh đó là các điều kiện đi kèm mà thí sinh cần lưu ý.

    3. Điểm chuẩn năm 2016

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

1

D510602

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

15

2

D480101

Khoa học máy tính

15.5

3

D480104

Hệ thống thông tin

15.5

4

D510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

15.5

5

D510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

15.5

6

D510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

15.5

7

D580302

Quản lý xây dựng

15.5

8

D480103

Kỹ thuật phần mềm

16

9

D510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

16.5

10

D510601

Quản lý công nghiệp

16.75

11

D540102

Công nghệ thực phẩm

17.25

Thông tin điểm chuẩn Đại học Tây Đô 2016. Mức điểm chuẩn giữa các ngành đào tạo doa động ở ngưỡng từ 15 đến 17.25 điểm. Trong đó, ngành Công nghệ thực phẩm lấy co nhất với 17,25 điểm và ngành Kỹ thuật hệ thông công nghiệp lấy thấp nhất với 15 điểm.

III. Học phí trường Đại học Tây Đô năm 2018-2019

    1. Mức học phí

Thông tin Đại học Tây Đô học phí được quy định như sau:

STT

Khối ngành

Số tiền/01 tín chỉ

(đồng)

Số tín chỉ dự kiến/học kỳ

I

Khối ngành III:

 

 

 

Các ngành: Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Luật kinh tế

370.000

16 - 18 tín chỉ

II

Khối ngành V:

 

 

1.

Các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Nuôi trồng thủy sản

370.000

16 - 18 tín chỉ

2.

Công nghệ thực phẩm

420.000

16 - 18 tín chỉ

3.

Thú y

430.000

16 - 18 tín chỉ

III

Khối ngành VI:

 

 

1.

Dược học

1.050.000

16 - 19 tín chỉ

2.

Điều dưỡng

550.000

16 - 18 tín chỉ

IV

Khối ngành VII:

 

 

 

Các ngành: Văn học, Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch); Ngôn ngữ Anh; Quản lý đất đai; Quản lý Tài nguyên và Môi trường

   

    2. Miễn giảm học phí

Chính sách miễn giảm học phí Đại học Tây Đô từ 20% đến 50% tổng học phí cho sinh viên gia đình chính sách, khó khăn. Và chính sách giảm 20% tổng học phí cho anh, chị em/vợ, chồng cùng học tại trường. Thí sính có thể tham khảo học phí Đại học Tây Đô 2016 để hiểu rõ hơn về các khoản mục.

IV. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Tây Đô

    1. Hệ đào tạo đại học chính quy

  • Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
  • Điều dưỡng
  • Dược học
  • Luật kinh tế
  • Công nghệ thực phẩm
  • Quản lý tài nguyên và môi trường
  • Việt Nam học (chuyên ngành du lịch)
  • Văn học
  • Ngôn ngữ Anh
  • Nuôi trồng thuỷ sản

Các ngành được áp dụng cả cho hệ đào tạo cao đẳng và liên thông Đại học Tây Đô.

    2. Hệ Thạc sĩ

  • Ngành Kế toán
  • Ngành Tài chính ngân hàng
  • Ngành Quản trị kinh doanh

    3. Hệ Cao đẳng

  • Dược học
  • Điều dưỡng

V. Tuyển sinh Đại học Tây Đô năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương năm 2019 và các năm trước.

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

    3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

1

7720201

Dược học

 

400

2

7720301

Điều dưỡng

 

120

3

7380107

Luật kinh tế

 

160

4

7340301

Kế toán

140

5

7340201

Tài chính ngân hàng

110

6

7340101

Quản trị kinh doanh

440

7

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

120

8

7310630

Việt Nam học

60

9

7810101

Du lịch (New)

 

120

10

7229030

Văn học

 

20

11

7220201

Ngôn ngữ Anh

 

200

12

7620301

Nuôi trồng thủy sản

 

60

13

7850101

Quản lý tài nguyên – môi trường

 

30

14

7850103

Quản lý đất đai

 

30

15

7540101

Công nghệ thực phẩm

 

50

16

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

 

80

17

7480201

Công nghệ thông tin

 

120

18

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

 

40

19

7640101

Thú y

 

110

 

 

Tổng

2400

    4. Phương thức tuyển sinh

    4.1. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019

Xét tuyển dựa vào điểm thi Trung học phổ thông quốc gia với các tiêu chí yêu cầu như sau:

Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

Tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển yêu cầu đạt từ 18 điểm trở lên.

    4.2. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

Xét tuyển dựa vào học bạ Trung học phổ thông với các tiêu chí yêu cầu như sau:

Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương

Tổng điểm trung cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.

    5. Hồ sơ xét tuyển

Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

Xét học bạ Trung học phổ thông:

  • Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển của Trường (download tại đây mau-ho-so-xet-tuyen).
  • Bản sao có công chứng xác thực học học bạ (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
  • Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp đối với học sinh đã tốt nghiệp từ những năm trước ( sẽ bổ sung sau khi được nhận được cấp ).

Xét điểm kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    6. Hình thức nhận hồ sơ xét tuyển

Thí sinh có thể lựa chọn nộp hồ sơ xét tuyển theo các hình thức sau đây:

Nộp trực tiếp tại trường.

Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện.

Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Website của trường:

http://ts.tdu.edu.vn/xet-tuyen-truc-tuyen/

    7. Thời gian nhập học

Thời gian nhập học dự kiến sẽ được chia thành các đợt như sau:

  • Đợt 01: từ 02/01/2019 đến 30/6/2019.
  • Đợt 02: từ 01/7/2019 đến 31/7/2019.
  • Đợt 03: từ 01/8/2019 đến 31/8/2019.
  • Đợt 04: từ 01/9/2019 đến 30/9/2019.
  • Đợt 05: từ 01/10/2019 đến 31/10/2019.
  • Đợt 06 từ 01/11/2019 đến 30/11/2019.

    8. Hồ sơ nhập học

Sau khi có kết quả trúng tuyển thí sinh phải tham gia nhập học đúng thời hạn và nộp hồ sơ bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển
  • Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản photo công chứng)
  • Giấy chứng minh nhân dân (bản photo công chứng)
  • Giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên (bản photo có dấu xác thực) nếu có.
  • 05 ảnh 3×4 (yêu cầu thời gian chụp không quá 6 tháng)
  • Học bạ trung học phổ thông (bao gồm 2 bản photo công chứng)
  • Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (bao gồm 2 bản photo chứng thực)
  • Giấy chứng nhận kết quả thi trung học phổ thông Quốc Gia (bản chính)
  • (Đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét học bạ không cần nộp giấy chứng nhận kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia)

    9. Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc về trường đại học Tây Đô tuyển sinh 2019 xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

Ban tư vấn tuyển sinh - Trường Đại học Tây Đô

68 Trần Chiên, KV Thạnh Mỹ, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ

Hotline: 0939 028 579 – 0939 440 579

VI. Quy mô trường Đại học Tây Đô

    1. Lịch sử hình thành

Trường ĐH Tây Đô ( tên tiếng anh là Tay Do University) là một trường đại học tư thục chính thức được thành lập theo quyết định số 54/QĐ-TTg đề ra của Thủ tướng chính phủ ký ngày 9 tháng 3 năm 2006.

Giá trị cốt lõi là: Trí tuệ - năng động - sáng tạo

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Sứ mạng Trường ĐH Tây Đô: Tiến tới đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về chuyên môn lẫn phẩm chất, có khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học đa lĩnh vực, hoạt động thực tế và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, thông qua việc truyền tải tri thức của mình bằng các phương thức linh hoạt nhất cho người học.

Tầm nhìn: Trường ĐH Tây Đô nỗ lực phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học tư thục dưới hình thức đào tạo đa ngành hàng đầu ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và Việt Nam nói chung với định hướng nghiên cứu và ứng dụng phục vụ xã hội, cộng đồng, trong đó hoạt động đào tạo chính là đại học chính quy phát triển ngang tầm khu vực Đông Nam Á.

    3. Cơ sở vật chất

Theo thống kê về cơ sở vật chất tại trường như sau:

  • Diện tích phòng học: 22.500 m2.
  • Số phòng học: 90 phòng học.
  • Thư viện: diện tích 2.530 m2.
  • Phòng thí nghiệm: diện tích 3.720 m2 với 31 phòng thí nghiệm chuyên dụng

Khuôn viên khang trang ĐH Tây Đô

Khuôn viên khang trang ĐH Tây Đô

Thư viện điện tử

Thư viện điện tử

Lớp học Điều dưỡng tại Đại học Tây Đô

Lớp học Điều dưỡng tại ĐH Tây Đô

    4. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên

Về đội ngũ giảng viên nhân sự tính đến tháng 3 năm 2017, trường có 612 giảng viên. Trong đó có 3 giáo sư, 9 phó giáo sư, 25 tiến sĩ, 259 thạc sĩ và 176 giảng viên có trình độ đại học. Giảng viên giảng dạy tại trường được đánh giá là có trình độ cao, đều được đào tạo ra từ các trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước. Không chỉ xét về trình độ chuyên môn mà phẩm chất đạo đức còn được khen ngợi.

    5. Học bổng

Hội sinh viên Đại học Tây Đô

Hội sinh viên ĐH Tây Đô

Để hiểu rõ hơn về trường, mời các bạn theo dõi video sau đây

Trên đây là toàn bộ những thông tin chung nhất về điểm chuẩn và thông tin tuyển sinh 2019 của ĐH Tây Đô. Trường đại học Tây Đô Tp Cần Thơ hoạt động theo hình thức đại học tự thục tuy nhiên chất lượng đào tạo cũng như cơ sở vật chất đều được đánh giá cao và đạt chất lượng kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Không chỉ nổi tiếng với cơ sở đào tạo chuyên ngành Y - dược mà trường còn được đánh giá rất cao về công tác hoạt động sinh viên. Đây thực sự là một ngôi trường thú vị đáng để chúng ta theo học!