Đại học Hải Phòng - Haiphong University (DHHP)
0 theo dõi
Trường Đại học Hải Phòng là trường đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực với mục tiêu đáp ứng nguồn nhận lực chất lượng cho xã hội và cộng đồng. Xây dựng nhà trường trở thành một nơi đào tạo giáo dục uy tín, được sinh viên, phụ huynh gửi gắm niềm tin. Nhà trường đang từng bước, từng ngày hoàn thiện mình hơn nữa
ĐH Hải Phòng
Tên Tiếng anh: Hai Phong University
Mã trường Đại học Hải Phòng: THP
Địa chỉ:Số 171 Phan Đăng Lưu – Kiến An – Hải Phòng.
Điện thoại:(0225)3.591.574 nhánh 101
Fax: (0255)3.876.893;
Hotline: 0398.171.171 hoặc 0773.171.171
Email: [email protected];
Website: dhhp.edu.vn hoặc tuyensinh.dhhp.edu.vn
Logo trường Đại học Hải Phòng
Logo Đại học Hải Phòng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Đại học Hải Phòng điểm chuẩn | Ghi chú |
1 |
| CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC |
| --- |
|
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 17 |
|
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 17 |
|
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 17 |
|
5 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) | 22 | Điểm chuẩn học bạ 22,0 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01,C01, D01 | 17 |
|
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, C01, D01 | 22 |
|
8 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, B00, C02, D01 | 22 |
|
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 17 |
|
10 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A00, B00, C00, D01 | 17 |
|
11 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) | 20 |
|
12 | 7310630 | Việt Nam học | C00, D01, D14, D15 | 15 | Điểm chuẩn học bạ 19,0 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D14,D15 (Môn chính: Tiếng Anh) | 18.5 |
|
14 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 (Môn chính: Tiếng Anh), | 18.5 |
|
15 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D02 (Môn chính: Tiếng Nga), | 18.5 |
|
16 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D03 (Môn chính: Tiếng Pháp), | 18.5 |
|
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04 (Môn chính: Tiếng Trung). | 18.5 |
|
18 | 7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
19 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
20 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
21 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
22 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
23 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, C02, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
24 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
25 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
26 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
27 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
28 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
29 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
30 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 (Môn chính: Vẽ mỹ thuật) | 18 | Điểm chuẩn học bạ 20.5 |
31 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, B00, C02, D01 | 22 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
32 | 7760101 | Công tác xã hội | C00, C01, C02, D01 | 14 | Điểm chuẩn học bạ 18,0 |
33 |
| CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG |
| --- |
|
34 | 51140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 15 |
|
35 | 51140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 15 |
|
Nhận xét: Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng năm 2018 với những ngành có mức điểm cao nhất là 22 điểm: Giáo dục Thể chất, Sư phạm Vật lý. Hóa học,...
Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển đại học hải phòng tuyển sinh 2017 | |
Phương thức 1 | Phương thức 2 | ||
Các ngành đào tạo Đại học | |||
52140201 | Giáo dục Mầm non | 15.5 | |
52140202 | Giáo dục Tiểu học | 16.5 | |
52140205 | Giáo dục Chính trị | 15.5 | |
52140206 | Giáo dục thể chất ( Môn chính: Năng khiếu ) | 21.0 | 25.0 |
52140209 | Sư phạm Toán học | 16.0 | |
52140211 | Sư phạm Vật lý | 23.0 | |
52140212 | Sư phạm Hóa học | 24.5 | |
52140217 | Sư phạm Ngữ văn | 17.0 | |
52140219 | Sư phạm Địa lý | 15.5 | |
52140231 | Sư phạm Tiếng Anh ( Môn chính: Tiếng Anh ) | 20.5 | |
52220113 | Việt Nam học | 15.5 | 18.0 |
52220201 | Ngôn ngữ Anh ( Môn chính: Tiếng Anh) | 20.5 | 25.0 |
52220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc ( Môn chính: Ngoại ngữ ) | 20.5 | 24.5 |
52220330 | Văn học | 15.5 | 18.0 |
52310101 | Kinh tế | 15.5 | 18.0 |
52340101 | Quản trị kinh doanh | 15.5 | 18.0 |
52340201 | Tài chính - Ngân hàng | 15.5 | 18.0 |
52340301 | Kế toán | 15.5 | 18.0 |
52480201 | Công nghệ thông tin | 15.5 | 18.0 |
52510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 15.5 | 18.0 |
52510202 | Công nghệ chế tạo máy | 15.5 | 18.0 |
52510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 15.5 | 18.0 |
52510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | 15.5 | 18.0 |
52510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15.5 | 18.0 |
52510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 22.0 | |
52580102 | Kiến trúc ( Môn chính: Kiến trúc) | 20.5 | |
52620105 | Chăn nuôi | 21.0 | |
52620110 | Khoa học cây trồng | 22.0 | |
52620301 | Nuôi trồng thủy sản | 20.0 | |
52760101 | Công tác xã hội | 15.5 | 18.0 |
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||
51140201 | Giáo dục Mầm non | 11.5 | |
51140202 | Giáo dục Tiểu học | 11.5 |
Nhận xét: Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng 2017 có mức điểm cao nhất 24.5 là ngành Sư phạm Hóa học
Những ngành có mức điểm thấp nhất là 15,5 điểm như: Công tác xã hội, Công nghệ thông tin,..
Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng 2016
Đại học Hải Phòng tuyển sinh 2016 với mức điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Tiếng Anh: 21,5 điểm và các ngành có mức điểm thấp nhất là 15,0 như: Chăn nuôi, Công tác xã hội,...
Ngành đào tạo | Hệ ĐT | Số tiền 1 TC | Số tiền học phí HK II (2018 - 2019) |
Các ngành đào tạo sư phạm chương trình mới nhất | Không thu học phí | ||
Các ngành đào tạo Công nghệ - Kỹ thuật | ĐH | 310.000đ | HP= Số tín chỉ đã ĐK x Số tiền 1 tín chỉ |
Các ngành Đào tạo khác | ĐH | 260.000đ | |
CĐ | 210.000đ |
Phí hỗ trợ hoạt động sinh viên: 100.000đ/ sinh viên / học kỳ.
Phí sử dụng tin nhắn SMS: 40.000đ/ sinh viên / học kỳ.
Các lớp đại học K15 và K19: Nộp trực tiếp học phí tại phòng Kế hoạch - Tài chính.
Các lớp đại học K16, K17, K18 và K57, K58:
Các ngành Sư phạm: nộp các khoản học phí sử dụng tin nhắn SMS, học phí HT HĐSV bằng tiền mặt theo từng cá nhân sinh viên và nộp về phòng Tài chính - Kế toán.
Các ngành còn lại: Nộp tiền các khoản học phí, phí sử dụng tin nhắn SMS, phí HT HĐSV qua tài khoản ATM.
Ngành Đào tạo | Hệ ĐT | Học phí ( 1 tháng/SV ) | Học phí HK II ( 2018 - 2019 ) |
Các ngành Kinh tế, Kế toán, Khoa học xã hội, Sư phạm, Ngoại ngữ | ĐH | 1.215.000đ | 6.075.000đ |
CĐ | 975.000đ | 4.875.000đ | |
TC | 855.000đ | 4.275.000đ |
Phí hỗ trợ hoạt động sinh viên: 100.000đ/sinh viên/học kỳ.
Sinh viên nộp trực tiếp tại phòng Tài chính - Kế hoạch.
Phòng Kế hoạch - Tài chính Trường Đại học Hải Phòng
Địa chỉ thu học phí | 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An | TT Ngoại ngữ 49 Trần Phú | TTĐT&BDCB 246A Đà Nẵng |
Địa điểm | Phòng 109; 110 nhà A6 | Tầng 1 nhà B | Tầng 1 nhà B1 |
Ngày làm việc | Từ thứ 2 đến thứ 7 | Thứ ba, năm, bảy | Thứ bảy |
Sáng từ 8:00 - 11:00
Chiều từ 14:00 - 16:30
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD & ĐT
Thí sinh trên toàn quốc
Chỉ tiêu Đại học Hải Phòng tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu dự kiến |
Các ngành đào tạo Đại học: |
|
| 2,325 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M01, M02 | 50 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, C01, C02, D01 | 120 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | A00, B00, C14, C15 | 20 |
Giáo dục Thể chất (chuyên ngành: Giáo dục Thể chất – Sinh học) | 7140206 | T00,T01(Môn chính: Năng khiếu) | 25 |
Sư phạm Toán học (các chuyên ngành: SP Toán học; SP Toán – Vật lý; SP Toán – Hóa học) | 7140209 | A00, A01, C01, D01 | 30 |
Sư phạm Vật lý (chuyên ngành: SP Vật lý – Hóa học) | 7140211 | A00, A01, C01, D01 | 30 |
Sư phạm Ngữ văn (các chuyên ngành: SP Ngữ văn, SP Ngữ văn – Địa lí, Ngữ văn – Lịch sử, SP Ngữ văn – GDCD, SP Ngữ văn – Công tác Đội) | 7140217 | C00, D01, D14, D15 | 45 |
Sư phạm Địa lí (chuyên ngành: SP Địa lí – Lịch sử) | 7140219 | A00, B00, C00, D01 | 25 |
Sư phạm Tiếng Anh (các chuyên ngành: SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật) | 7140231 | A01,D01, D06, D15(Môn chính: Ngoại ngữ) | 70 |
Việt Nam học (các chuyên ngành: Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch) | 7310630 | C00, D01, D06, D14 | 200 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01,D01, D06, D15(Môn chính: Ngoại ngữ) | 150 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01 (Môn chính: Tiếng Anh),D03 (Môn chính: Tiếng Pháp),D04 (Môn chính: Tiếng Trung),D06 (Môn chính: Tiếng Nhật). | 110 |
Văn học | 7229030 | C00, D01, D14, D15 | 30 |
Kinh tế (các chuyên ngành: Kinh tế Vận tải và Dịch vụ; Kinh tế Ngoại thương; Quản lý Kinh tế) | 7310101 | A00, A01, C01, D01 | 200 |
Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Tài chính – Kế toán; Marketing; Thương mại điện tử) | 7340101 | A00, A01, C01, D01 | 200 |
Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính – Bảo hiểm; Thẩm định giá) | 7340201 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán) | 7340301 | A00, A01, C01, D01 | 300 |
Công nghệ thông tin (các chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin kinh tế) | 7480201 | A00, A01, C01, D01 | 150 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 7510103 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Công nghệ chế tạo máy (Kỹ sư Cơ khí chế tạo) | 7510202 | A00, A01, C01, D01 | 120 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, C01, D01 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng) | 7510301 | A00, A01, C01, D01 | 150 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp, Kỹ sư Tự động Hệ thống điện) | 7510303 | A00, A01, C01, D01 |
|
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, V02, V03 (Môn chính: Vẽ mỹ thuật) | 30 |
Khoa học cây trồng (Kỹ sư nông học) | 7620110 | A00, B00, C02, D01 | 20 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C01, C02, D01 | 50 |
Các ngành đào tạo Cao đẳng: |
|
| 30 |
Giáo dục Mầm non | 6140201 | M00, M01, M02 | 30 |
- Dựa trên kết quả thi THPT quốc gia 2019 để xét tuyển;
-Những ngành xét tuyển theo phương thức này là Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất)
- Dựa trên kết quả học tập THPT lớp 12 để xét tuyển;
- Điểm xét tuyển là tổng của 03 môn có trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính được nhân hệ số 2. Điểm tính theo thang điểm 10 và có quy định được làm tròn đến 0,25.
- Riêng đối với ngành mà có môn Năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển và môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
- Đối với những ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.
- Môn thi Năng khiếu của khối M00 (Toán, Văn, Năng khiếu), M01 (Văn, Anh, Năng khiếu), M02 (Toán, Anh, Năng khiếu) bao gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
- Môn thi Năng khiếu của khối T00 (Toán, Sinh, Năng khiếu) và T01 (Toán, Văn, Năng khiếu) bao gồm 02 phần thi: Bật cao tại chỗ; Chạy 100m.
- Môn thi Năng khiếu của khối V00 (Toán, Lý, Năng khiếu), V01 (Toán, Văn, Năng khiếu). V02 (Toán, Hóa, Năng khiếu), V03 (Toán, Anh, Năng khiếu) đó là phần thi mỹ thuật: Vẽ tĩnh vật
- Điểm thi môn Năng khiếu được tính là trung bình cộng của tất cả các phần thi.
- Tổ chức thi tuyển sinh
- Thực hiện thu hồ sơ, công bố kết quả sẽ được thực hiện theo Quy chế quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức xét tuyển
- Tổ chức thi tuyển
- Việc thu hồ sơ,thông báo kết quả sẽ được thực hiện theo Quy chế quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức xét tuyển
- Việc thu hồ sơ, thông báo kết quả sẽ được thực hiện theo Quy chế quy định thi hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức thi tuyển sinh
- Việc thu hồ sơ, thông báo kết quả sẽ được thực hiện theo Quy chế quy định thi hiện hành của Bộ GD&ĐT
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Tổng điểm 03 môn nằm trong tổ hợp môn xét tuyển đạt tối thiểu từ 16,5 trở lên
- Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh đạt học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên
Áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Môn thi Năng khiếu của khối M00, M01, M02: Thí sinh có thể chọn điểm mạnh của bản thân như: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
- Môn thi Năng khiếu của khối T00 và T01: Điều kiện cần là thí sinh phải sở hữu ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Môn thi Năng khiếu của khối V00, V01, V02, V03: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).
Tất cả những thông tin mới nhất sẽ được nhà trường cập nhật trên Công thông tin điện tử (dhhp.edu.vn). Thí sinh vui lòng truy cập để biết những thông tin sớm nhất
- Đợt 1: Nộp phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng với lệ phí đăng ký xét tuyển
- Đợt bổ sung: Sau khi đã biết kết quả đợt 1 thí sinh sẽ đăng ký. Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh dự kiến từ 01/8/2019 đến 30/10/2019.
Mọi thông tin liên quan sẽ được cập nhật trên cổng thông tin điện tử (dhhp.edu.vn) và cổng thông tin tuyển sinh (tuyensinh.dhhp.edu.vn)
- Đợt 1: Áp dụng theo quy định
- Đợt bổ sung: Yêu cầu nộp phiếu đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trường theo địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh - Trường Đại học Hải Phòng tại địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng.
+ A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.
+ B00: Toán, Hóa, Sinh.
+ C00: Văn, Sử, Địa; C01: Văn, Toán, Lý; C02: Văn, Toán, Hóa;
C14: Văn, Toán, GD Công dân; C15: Văn, Toán, KHXH.
+ D01: Văn, Toán, Tiếng Anh; D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp; D04: Văn, Toán, Tiếng Trung;
D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật; D14: Văn, Sử, Tiếng Anh; D15: Văn, Địa, Tiếng Anh.
+ M00: Toán, Văn, Năng khiếu; M01: Văn, Anh, Năng khiếu;
M02: Toán, Anh, Năng khiếu (Hát; Kể chuyện; Đọc diễn cảm).
+ T00: Toán, Sinh, Năng khiếu; T01: Toán, Văn, Năng khiếu (Bật cao tại chỗ; Chạy 100m).
+ V00: Toán, Lý, Năng khiếu; V01: Toán, Văn, Năng khiếu;
V02: Toán, Hoá, Năng khiếu; V03: Toán, Anh, Năng khiếu (Vẽ mỹ thuật).
8.2.Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm của 03 môn nằm trong tổ hợp (đã tính hệ số) + điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính được nhân hệ số 2. Điểm theo thang điểm 10 và làm tròn đến hai chữ số thập phân
- Riêng đối với ngành có môn năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển (đã tính hệ số) + điểm môn năng khiếu (đã tính hệ số) + điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
- Dựa trên điểm xét tuyển của từng ngành ( đã được máy tính thống kê, lấy theo độ dốc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu) .Nếu xét đến những chỉ tiêu cuối cùng mà vẫn có nhiều thí sinh có mức điểm bằng nhau làm vượt chỉ tiêu thì sẽ thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: điểm môn chính cao hơn; môn Toán cao hơn;môn Văn cao hơn; môn Ngoại ngữ cao hơn.
- Các tổ hợp môn nằm trong một ngành sẽ được xét tuyển ngang nhau
- Trường hợp không trúng tuyển ngành 1 sẽ được xét vào ngành thứ 2 bình đẳng với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào ngành đó. Đối với những thí sinh không trúng tuyển đợt 1 sẽ được phép đăng ký dự tuyển vào các đợt bổ sung nếu còn chỉ tiêu.
- Nhà trường sẽ công bố điểm trúng tuyển và kèm theo danh sách những thí sinh trúng tuyển trên Cổng thông tin điện tử (dhhp.edu.vn) và Cổng thông tin tuyển sinh (tuyensinh.dhhp.edu.vn).
- Yêu cầu những thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học vào Trường với đúng thời hạn đã quy định theo hình thức gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi bằng thư chuyển phát nhanh.
. Lệ phí xét tuyển đợt 1, bổ sung, lệ phí thi tuyển đối với môn thi Năng khiếu đều được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục
- Thực hiện bổ sung đợt 1: từ 01/8/2019 đến 27/9/2019
- Thực hiện bổ sung đợt 2: từ 01/10/2019 đến 30/10/2019
- Website: dhhp.edu.vn hoặc tuyensinh.dhhp.edu.vn
- Email: [email protected]
- Hotline: 0398.171.171 hoặc 0773.171.171
- Điện thoại: (0225) 3.591.574
Các ngành trường Đại học Hải Phòng
- Ngành học |
- Các ngành đào tạo Đại học: |
- Giáo dục Mầm non |
- Giáo dục Tiểu học |
- Giáo dục Chính trị |
- Giáo dục Thể chất (chuyên ngành: Giáo dục Thể chất – Sinh học) |
- Sư phạm Toán học (các chuyên ngành: SP Toán học; SP Toán – Vật lý; SP Toán – Hóa học) |
- Sư phạm Vật lý (chuyên ngành: SP Vật lý – Hóa học) |
- Sư phạm Ngữ văn (các chuyên ngành: SP Ngữ văn, SP Ngữ văn – Địa lí, Ngữ văn – Lịch sử, SP Ngữ văn – GDCD, SP Ngữ văn – Công tác Đội) |
- Sư phạm Địa lí (chuyên ngành: SP Địa lí – Lịch sử) |
- Sư phạm Tiếng Anh (các chuyên ngành: SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật) |
- Việt Nam học (các chuyên ngành: Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch) |
- Ngôn ngữ Anh |
- Ngôn ngữ Trung Quốc |
- Văn học |
- Kinh tế (các chuyên ngành: Kinh tế Vận tải và Dịch vụ; Kinh tế Ngoại thương; Quản lý Kinh tế) |
- Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Tài chính – Kế toán; Marketing; Thương mại điện tử) |
- Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính – Bảo hiểm; Thẩm định giá) |
- Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán) |
- Công nghệ thông tin (các chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin kinh tế) |
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
- Công nghệ chế tạo máy (Kỹ sư Cơ khí chế tạo) |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
- Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng) |
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp, Kỹ sư Tự động Hệ thống điện) |
- Kiến trúc |
- Khoa học cây trồng (Kỹ sư nông học) |
- Công tác xã hội |
Đại học Hải Phòng tuyển sinh văn bằng 2
- ĐH Kế toán doanh nghiệp (VB2) |
- ĐH Quản trị kinh doanh (VB2) |
- ĐH Tiếng Anh (VB2) |
- ĐH Giáo dục Tiểu học liên thông từ CĐ |
- ĐH SP Vật lý liên thông từ CĐ |
- ĐH Giáo dục Mầm non liên thông từ TC |
- ĐH Giáo dục Mầm non liên thông từ CĐ |
- ĐH Kế toán doanh nghiệp liên thông từ CĐ nghề |
- ĐH Kế toán doanh nghiệp liên thông từ CĐ |
- ĐH Kế toán doanh nghiệp liên thông từ TC |
- ĐH Tài chính ngân hàng liên thông từ TC |
- ĐH Tài chính ngân hàng liên thông từ CĐ |
- ĐH Quản trị kinh doanh liên thông từ CĐ nghề |
- ĐH Quản trị kinh doanh liên thông từ CĐ |
- ĐH Tin học liên thông từ CĐ |
- ĐH Công nghệ chế tạo máy liên thông từ CĐ |
- ĐH Công nghệ kỹ thuật xây dựng liên thông từ CĐ |
- ĐH Công nghệ kỹ thuật điện liên thông từ CĐ |
3.Đào tạo trình độ Thạc sĩ
- Quản trị Kinh doanh
- Ngôn ngữ học
Trường ĐH Hải Phòng (tiếng Anh: Haiphong University) là trường đại học chuyên đào tạo đa ngành, chính thức được thành lập tại Hải Phòng năm 1959 với tên cũ là Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Đến năm 2000, Trường Đại học Tại chức Hải Phòng chính thức được sát nhập với một số cơ sở đào tạo chuyên nghiệp khác của Hải Phòng thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Sau đó, vào ngày 9 tháng 4 năm 2004, Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định chính thức đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng với cái tên gọi như ngày nay là Trường ĐH Hải Phòng.
Trường mang trong mình sứ mệnh là trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học đa ngành, đa lĩnh vực, là cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ với mục tiêu hướng tới là cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Hải Phòng nói riêng, và các tỉnh duyên hải Bắc bộ và cả nước nói chung.
Từ năm 2000 đến năm 2004, mục tiêu đề ra là tập trung vào việc tăng cường chất lượng đào tạo các ngành sư phạm với mục đích cho ra nguồn nhân lực phục vụ ngành giáo dục và đào tạo; đồng thời giữ vững chất lượng một số ngành ngoài sư phạm, tạo bệ phóng để chuẩn bị phát triển đa dạng đa ngành.
Năm 2004 đến năm 2007,nhà trường đào tạo hướng tới cho ra nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, bám sát những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của TP. Hải Phòng và các tỉnh Bắc bộ.
Từ 2007 đến năm 2010, nhà trường lại theo phương hướng ổn định và phát triển đào tạo đa ngành, nghề; mở thêm một số ngành đào tạo Sau đại học đồng thời mang trong mình nhiệm vụ tăng cường phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ, Phó Giáo sư, Giáo sư.
Từ năm 2010 đến 2015, dựa trên nền tảng đã có từ trước, nhà trường tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ với mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo và góp phần nhỏ bé phát triển kinh tế – xã hội; tiếp tục thực hiện mở rộng đào tạo Sau đại học và triển khai đào tạo nghiên cứu sinh nếu đủ điều kiện.
Theo thống kê trường ĐH Hải Phòng gồm có 4 cơ sở đào tạo, cơ sở trung tâm đặt tại quận Kiến An, 3 cơ sở khác được đặt tại quận Ngô Quyền.
Cơ sở chính số 171 đường Phan Đăng Lưu, Quận Kiến An, Hải Phòng: Cơ sở trung tâm. Đây được xem là khu vực gồm văn phòng nhà trường: Ban giám hiệu, các phòng, ban, trạm, văn phòng các khoa khoa học cơ bản, các khoa sư phạm, ngoại ngữ, giảng đường, thư viện trung tâm và ký túc xá sinh viên. Diện tích quy hoạch ước tính lên tới 28 ha.
Phân viện số 246A đường Ðà Nẵng, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ của Trường ĐH Hải Phòng.
Phân viên số 10 đường Trần Phú, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: Trung tâm đào tạo ngoại ngữ của Trường ĐH Hải Phòng.
Phân viện số 2 đường Nguyễn Bình, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: (cơ sở này hiện đã trả lại mặt bằng cho Thành phố để phục vụ cho Đài truyền hình Hải Phòng)
Trường ĐH Hải Phòng với tổng diện tích sử dụng nhằm phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hội họp là hơn 28,76 ha. Trường có tới hơn 263 giảng đường, phòng học, hội trường lớn và hệ thống phòng hội thảo; bên cạnh đó là gần 35 phòng thí nghiệm và phòng thực hành. Các hệ thống cơ sở vật chất phục vụ bộ môn giáo dục thể chất và phong trào thể thao của sinh viên đầy đủ và được thiết kế hiện đại với 1 sân bóng, 1 nhà thi đấu đa năng,... Trường có một khu ký túc xá với tổng số 150 phòng, đủ khả năng đáp ứng chỗ ở cho khoảng trên 1500 sinh viên, và 1 trung tâm y tế.
Toàn cảnh trường ĐH Hải Phòng
- Đội ngũ giảng viên
Tính đến tháng 10 năm 2017, hiện nay trường bao gồm 462 giảng viên. Trong đó có 5 phó giáo sư,68 tiến sĩ, 321 thạc sĩ và 70 giảng viên có trình độ đại học
- Chất lượng đầu ra thực tế
Cấp bậc đào tạo | Số lượng nhập học | Số lượng tốt nghiệp đúng hạn | Tỷ lệ tốt nghiệp loại xuất sắc | Số lượng tốt nghiệp loại giỏi | Tỉ lệ có việc làm sau khi ra trường 1 năm |
Đại học | 3540 | 3026 | 1,54% | 3,6% | 86% |
Thạc sĩ (Cao học) | 105 | 101 | 10% | 36% | 100% |
Tỉ lệ sinh viên ước tính có việc làm trong vòng một năm sau khi ra trường đã bao gồm số lượng người ra trường có khởi nghiệp và thành lập doanh nghiệp, không bao gồm sinh viên ngộ nhậưn khởi nghiệp như đa cấp.
Thống kê không dành cho bậc đào tạo thấp như cao đẳng với trung cấp, nên không thể nội suy chất lượng đào tạo ở hai hệ đào tạo tại trường.
Lễ khải giảng lớp tiếng việt của trường
Hi vọng rằng những thông tin về trường Đại học Hải Phòng sẽ giúp các bạn có sự lựa chọn đúng đắn cho đợt tuyển sinh đại học 2019 sắp tới. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía các bạn để chúng tôi có thể hoàn thiện bài viết của mình hơn nữa. Xin cảm ơn