Đại học Y Hà Nội - Hanoi Medical University (HMU)
0 theo dõi
Trường Đại học y Hà Nội là một trong những trường Đại học đóng vai trò nòng cốt, trọng điểm về y học lớn nhất cả nước.
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội là bao nhiêu?
Địa chỉ: 01 Tôn Thất Tùng-Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: +84 4 38523798
Tên tiếng Anh: HANOI MEDICAL UNIVERSITY
Mã trường: YHB
Sơ đồ đại học y Hà Nội
Logo đại học y Hà Nội
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội 2018
=> Nhận xét: Điểm chuẩn Y Hà Nội năm 2018 giảm khá mạnh so với điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2017. Cao nhất là ngành Y đa khoa với 24,75 điểm và ngành có điểm thấp nhất là Y tế Công cộng với 18,1 điểm.
Điểm chuẩn Y Hà Nội 2017
=> Nhận xét: Năm 2017, điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội cao nhất là ngành Y đa khoa với 29,25 điểm và thấp nhất là ngành Y tế công cộng với 23,75 điểm.
STT | Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2016 |
1 | Y đa khoa | 52720101 | 27 |
2 | Y Đa khoa phân hiệu Thanh Hóa | 52720101_YHT | 24 |
3 | Y học dự phòng | 52720103 | 22 |
4 | Khúc xạ nhãn khoa | 52720199 | 22,5 |
5 | Y học cổ truyền | 52720201 | 22,5 |
6 | Y tế công cộng | 52720301 | 20,25 |
7 | Dinh dưỡng | 52720303 | 21 |
8 | Xét nghiệm y học | 52720332 | 21,75 |
9 | Điều dưỡng | 52720501 | 22 |
10 | Răng - Hàm - Mặt | 52720601 | 26,75 |
=> Nhận xét: Năm 2016, điểm chuẩn Y Hà Nội cao nhất vẫn là ngành Y đa khoa với 27 điểm và thấp nhất là ngành Dinh dưỡng với 21 điểm.
Trường Đại học Y HN đào tạo những ngành chính sau:
Y khoa => Bác sĩ Y Đa khoa (6 năm)
Y Đa khoa Phân hiệu Thanh Hóa (6 năm)
Y học dự phòng => Bác sĩ Y học Dự phòng
Y học cổ truyền => Bác sĩ Y học cổ truyền (6 năm)
Điều dưỡng => Cử nhân Dinh dưỡng (4 năm)
Răng - Hàm - Mặt => Bác sĩ Răng Hàm Mặt (6 năm)
Kỹ thuật xét nghiệm y học => Cử nhân Xét nghiệm Y học (4 năm)
Khúc xạ nhãn khoa => Cử nhân Khúc xạ Nhãn khoa (4 năm)
Y tế công cộng => Cử nhân Y tế Công cộng (4 năm)
Hệ đại học chính quy các chuyên ngành (không bao gồm chuyên ngành điều dưỡng chương trình tiên tiến): 1.180.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2018 - 2022 (Y1): 2.600.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2017 - 2021 (Y2): 2.600.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2016 - 2020 (Y3): 2.600.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2015 - 2019 (Y4): 2.360.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2018 - 2024 (Y1): 150.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2017 - 2023 (Y2): 150.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2016 - 2022 (Y3): 200.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2015 - 2021 (Y4): 200.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2014 - 2020 (Y5): 250.000đ/tháng/sinh viên
Khóa 2013 - 2019 (Y6): 250.000đ/tháng/sinh viên
1.4. Hệ đào tạo cử nhân vừa làm vừa học
Cử nhân điều dưỡng vừa làm vừa học khóa 14 (2016-2019); khóa 15 (2017-2020); học trong giờ hành chính: 2.270.000đ/tháng/sinh viên
Cử nhân điều dưỡng vừa làm vừa học khóa 14 (2016-2019); khóa 15 (2017-2020); khóa 16 (2018-2020) học ngoài giờ hành chính: 2.860.000đ/tháng/sinh viên
STT | Hệ đào tạo | Học phí phải thu kỳ 1 | Học phí phải thu kỳ 2 | Ghi chú |
I | Hệ Đại học chính quy các chuyên ngành (không bao gồm chuyên ngành điều dưỡng chương trình tiên tiến) | |||
1 | Khóa 2018 - 2024 (Y1) | 5.900.000 | 5.900.000 | |
2 | Khóa 2017 - 2023 (Y2) | 5.900.000 | 5.900.000 | |
3 | Khóa 2016 - 2022 (Y3) | 5.900.000 | 5.900.000 | |
4 | Khóa 2015 - 2021 (Y4) | 5.900.000 | 5.900.000 | |
5 | Khóa 2014 - 2020 (Y5) | 5.900.000 | 5.900.000 | |
6 | Khóa 2013 - 2019 (Y6) | 5.900.000 | 5.900.000 | |
II | Hệ Đại học chính quy chuyên ngành điều dưỡng chương trình tiên tiến | |||
1 | Khóa 2018 - 2022 (Y1) | 13.000.000 | 13.000.000 | |
2 | Khóa 2017 - 2021 (Y2) | 13.000.000 | 13.000.000 | |
3 | Khóa 2016 - 2020 (Y3) | 13.000.000 | 13.000.000 | |
4 | Khóa 2015 - 2019 (Y4) | 11.800.000 | 11.800.000 | |
5 | Khóa 2014 - 2018 (Y5) | 11.800.000 | ||
III | Chương trình đào tạo bác sĩ tài năng hệ pháp ngữ đóng thêm cùng học phí | |||
1 | Khóa 2018 - 2024 (Y1) | 750.000 | 750.000 | |
2 | Khóa 2017 - 2023 (Y2) | 750.000 | 750.000 | |
3 | Khóa 2016 - 2022 (Y3) | 1.000.000 | 1.000.000 | |
4 | Khóa 2015 - 2021 (Y4) | 1.000.000 | 1.000.000 | |
5 | Khóa 2014 - 2020 (Y5) | 1.250.000 | 1.250.000 | |
6 | Khóa 2013 - 2019 (Y6) | 1.250.000 | 1.250.000 | |
IV | Hệ đào tạo cử nhân điều dưỡng vừa làm vừa học |
Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 và đã tốt nghiệp THPT
Tuyển sinh trong cả nước
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu |
Y đa khoa | 7720101 |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học | 500 |
Y đa khoa Phân hiệu Thanh Hóa (*) | 7720101_YTH | 100 | |
Y học Cổ truyền | 7720115 | 50 | |
Răng Hàm Mặt | 7720501 | 80 | |
Bác sĩ Y học Dự phòng | 7720110 | 100 | |
Y tế Công cộng | 7720701 | 30 | |
Xét nghiệm y học | 7720601 | 50 | |
Điều dưỡng | 7720301 | 100 | |
Dinh Dưỡng | 7720401 | 60 | |
Khúc xạ nhãn khoa | 7720699 | 50 | |
|
| Tổng | 1120 |
Sử dụng kết quả của 3 môn thi Toán, Hóa học, Sinh học của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
Thí sinh tốt nghiệp THPT và có tổ hợp bài thi/môn thi Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển. Điểm trúng tuyển theo ngành đào tạo.
Tiêu chí phụ dùng để xét tuyển nếu các thí sinh có cùng chỉ tiêu bằng điểm nhau
Ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng Pháp
Theo thứ tự nguyện vọng, đăng ký
Theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
- Tuyển thẳng vào tất cả các ngành:
Thí sinh đạt Giải Quốc Tế (Nhất, Nhì, Ba) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật Lý, Tin học.
Thí sinh đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật Lý, Tin học.
Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật Lý, Tin học.
- Thí sinh đạt giải Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật Lý, Dinh Dưỡng, YTCC, Khúc xạ Nhãn khoa, Xét nghiệm.
- Số lượng tuyển thẳng không quá 15% mỗi chuyên ngành, nếu vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, Nhà trường xét tiêu chí ưu tiên:
Ưu tiên 1: Thứ tự giải;
Ưu tiên 2: Điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT.
Đối tượng được xét tuyển thẳng vào trường đại học Y Hà Nội theo quy định tại điểm I khoản 2 điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trường đại học Y Hà Nội dành chỉ tiêu cho thí sinh đã hoàn thành chương trình Dự bị Đại học năm học 2017 - 2018 như sau:
Chỉ tiêu tuyển sinh: 5 chỉ tiêu:
+ Ngành điều dưỡng: 3 chỉ tiêu
+ Ngành y tế công cộng: 3 chỉ tiêu
Nếu vượt quá chỉ tiêu xét tuyển thẳng nhà trường ưu tiên theo điểm trung bình chung học tập 3 môn Toán, Hóa, Sinh tại trường dự bị.
- Điều kiện trúng tuyển, thí sinh phải đủ các tiêu chuẩn sau:
Thí sinh phải có tổng điểm kết quả thi trung học phổ thông quốc gia 3 môn Toán, Hóa, Sinh ( tính cả điểm ưu tiên, không nhân hệ số ): 21 điểm và trúng tuyển vào trường Dự bị Đại học dân tộc.
Thí sinh phải có điểm trung bình của mỗi môn học tại trường Dự bị Đại học Dân tộc: Toán, Hóa, Sinh đạt 6.0 điểm trở lên.
Có hạnh kiểm loại tốt.
Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Hóa, Sinh, Vật lý, tin học, tiếng Anh được cộng điểm thưởng và tổng điểm 3 bài thi/môn thi Toán, Hóa học, sinh học:
Đạt giải nhất cộng 4 điểm
Đạt giải nhì cộng 3 điểm
Đạt giải ba cộng 2 điểm
Được thành lập năm 1902 là một trong bảy trường y khoa đầu ngành tại miền Bắc Việt Nam. Có sứ mạng đào tạo bác sĩ, dược sĩ có trình độ đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ y dược, hỗ trợ phát triển hệ thống y tế nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân khu vực Đồng bằng sông Hồng. Được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế.
Đại học Y Hà Nội
Trường Đại học Y Hà Nội luôn là một trong những trường đại học y tế hàng đầu của nền giáo dục Việt Nam với bề dày lịch sử. Với nhiều đóng góp cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, Trường đã được Đảng và Nhà nước tặng nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý cho các cá nhân và tập thể
Cơ sở vật chất của Y Hà Nội trong năm 2014 còn hơi đơn sơ với diện tích làm việc là 28059 m2 và nơi vui chơi giải trí là 9250 m2. Trong đó, diện tích phòng là 2770 m2. Thư viện còn đơn sơ và ít đầu sách (Giáo trình: 267, bài trích báo: 30361, tạp chí điện tử: 05). Bên cạnh đó, nhà trường cũng chú trọng trong việc xây dựng khu ký túc xá khang trang dành cho sinh viên của trường.
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Trường có hơn 1000 cán bộ giảng dạy và công chức, viên chức: 711 cán bộ có trình độ trên đại học và sau đại học
Giảng viên nhà trường vinh dự, nhận thức sâu sắc và tự nguyện gương mẫu hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ cao qúy: Thầy giáo - Thầy thuốc, được cả xã hội kính trọng.
Viên chức Nhà trường tự hào vì được góp phần quan trọng trong đào tạo đội ngũ cán bộ y tế có đức có tài, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Đội ngũ, cán bộ giảng viên của trường
Học bổng Daewoong: trị giá 1200USD/suất cho sinh viên khối Y4 hệ Bác sĩ Đa khoa và Bác sĩ Răng hàm mặt năm học 2018 - 2019.
Học bổng Thắp sáng niềm tin: Quỹ trao tặng học bổng toàn phần cho các em học sinh giỏi, thi đỗ đại học nhưng hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn không đủ khả năng theo học.
Học bổng Merro: Tổ chức Merro sẽ trao 03 suất học bổng (trong đó 01 suất đang được trao cho sinh viên khối Y5) với trị giá 120,000 JPY/suất/năm trong năm học 2018 - 2019. Học bổng được duy trì trong cả khóa học
Học bổng Dạ Hương: Mỗi suất học bổng trị giá 5.000.000 VNĐ
Học bổng KUMHO ASIANA: Quỹ học bổng "Kumho Asiana" sẽ trao 05 suất học bổng cho sinh viên khối Y1 năm học 2018 - 2019 trong cả khóa học.
Học bổng Pfizer: Quỹ học bổng Pfizer sẽ trao 05 suất học bổng trị giá 1000USD/suất cho sinh viên các khối từ Y2 đến Y6 Hệ Bác sĩ Đa khoa.
Học bổng Mitsubishi: Năm học 2017-2018, Quỹ học bổng Mitsubishi Corporation sẽ trao 60 suất "Học bổng Quốc tế của Công ty Mitsubishi Corporation" trị giá 3.000.000đ/suất cho sinh viên đạt kết quả cao trong học tập.
Mong rằng với những thông tin về điểm chuẩn đại học Y Hà Nội của bài viết trên đây sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên, quý vị phụ huynh sắp, đã và đang chuẩn bị lựa chọn ngành nghề và trường học có những sự lựa chọn đúng đắn và sáng suốt nhất cho riêng mình.