Thông tin chung
Giới thiệu: Trường Học viện Khoa học Quân Sự là một học viện quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam chuyên đào tạo sĩ quan các ngành: tình báo, ngoại ngữ, đối ngoại quân sự, trinh sát kỹ thuật. Học viện được biết đến là cơ sở hàng đầu trong việc đào tạo cán bộ quâ
Mã trường: NQH
Địa chỉ: Số 322 Đường Lê Trọng Tấn, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số điện thoại: 043.5659449
Ngày thành lập: năm 1957
Trực thuộc: Công lập
Loại hình: Bộ Quốc Phòng
Quy mô: 3000 giảng viên và sinh viên
BẠN SỞ HỮU DOANH NGHIỆP NÀY?
Học Viện Khoa học quân sự - Military ... đã đăng Tin tuyển sinh 5 năm trước

KHÁM PHÁ HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ - THÔNG TIN MỚI NHẤT 2019

Trường Học viện Khoa học Quân Sự là một học viện quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam chuyên đào tạo sĩ quan các ngành: tình báo, ngoại ngữ, đối ngoại quân sự, trinh sát kỹ thuật. Học viện được biết đến là cơ sở hàng đầu trong việc đào tạo cán bộ quân sự hàng đầu về nghiên cứu khoa học, nhằm phục vụ cho nhu cầu của đất nước.

Học viện Khoa học Quân Sự Hà Nội

Học viện Khoa học Quân Sự Hà Nội

I. Giới thiệu trường Học viện Khoa học Quân Sự

Tên đầy đủ: HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

Tên tiếng Anh: Military Science Academy   

Mã trường HV Khoa học Quân Sự: NQH

Địa chỉ Học viện Khoa học Quân Sự: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

Điện thoại: 043.5659449

Email: [email protected]    

Cổng thông tin HV Khoa học Quân Sự: http://hvkhqs.edu.vn/vi/trang-chu.aspx

Bản đồ HV Khoa học Quân Sự 103

Bản đồ HV Khoa học Quân Sự 103

Logo HV Khoa học Quân Sự

Logo HV Khoa học Quân Sự

II. Điểm chuẩn Học viện Khoa học quân sự

    1. Điểm chuẩn năm 2018

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7220201

Ngôn ngữ Anh Thí sinh Nam (cả nước)

D01

17.54

2

7220201

Ngôn ngữ Anh Thí sinh Nữ (cả nước)

D01

25.65

3

7220202

Ngôn ngữ Nga Thí sinh Nam (cả nước)

D01, D02

20.23

4

7220202

Ngôn ngữ Nga Thí sinh Nữ (cả nước)

D01, D02

25.71

5

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc Thí sinh Nam (cả nước)

D01, D04

20.73

6

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc Thí sinh Nữ (cả nước)

D01, D04

25.55

7

7310206

Quan hệ Quốc tế Thí sinh Nam (cả nước)

D01

22.65

8

7310206

Quan hệ Quốc tế Thí sinh Nữ (cả nước)

D01

26.14

9

7860231

ĐT Trinh sát Kỹ thuật Nam miền Bắc

A00, A01

23.85

10

7860231

ĐT Trinh sát Kỹ thuật Nam miền Nam

A00, A01

17.65

Trên đây là thông tin Học viện Khoa học Quân Sự tuyển sinh 2018. Có thể thấy, mức điểm dao động từ 17.65 đến 26.14 điểm ( tính theo hệ số 30 ).

    2. Điểm chuẩn năm 2017

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7860231

Trinh sát kỹ thuật phía Bắc

A00; A01

25.5

 

2

7860231

Trinh sát kỹ thuật phía Nam

A00; A01

25.5

 

3

7220201

Ngôn ngữ Anh nam phía Bắc

D01

25

Thí sinh mức 25,00 điểm: Điểm môn Tiếng Anh ≥ 9,60.

4

7220201

Ngôn ngữ Anh nam phía Nam

D01

23.25

 

5

7220201

Ngôn ngữ Anh nữ toàn quốc

D01

29

 

6

7220202

Ngôn ngữ Nga nam phía Bắc

D01

18.25

 

7

7220202

Ngôn ngữ Nga nữ toàn quốc

D01

25.75

 

8

7220202

Ngôn ngữ Nga nam phía Bắc

D02

19.5

 

9

7220202

Ngôn ngữ Nga nữ toàn quốc

D02

27.5

 

10

7220204

Ngôn ngữ Trung nam phía Bắc

D01

18.75

 

11

7220204

Ngôn ngữ Trung nam phía Nam

D01

17.75

 

12

7220204

Ngôn ngữ Trung nữ toàn quốc

D01

27.75

 

13

7220204

Ngôn ngữ Trung nam phía Bắc

D04

23.75

 

14

7220204

Ngôn ngữ Trung nữ toàn quốc

D04

27.25

 

15

7310206

Quan hệ quốc tế- Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18

 

16

7310206

Quan hệ quốc tế- Thí sinh nữ

D01

26.25

 

Trên đây là thông tin Học viện Khoa học Quân Sự tuyển sinh 2017. Mức điểm chuẩn học viện Khoa học Quân Sự 2017 chuẩn dao động từ 18 đến 29 điểm cho các ngành.

    3. Điểm chuẩn năm 2016

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7310206

Quan hệ quốc tế

D01

---

2

7220202

Ngôn ngữ Nga nam phía Nam

D01; D02

22

3

7220202

Ngôn ngữ Nga nữ toàn quốc

D01; D02

26.75

4

7220202

Ngôn ngữ Nga nam phía Bắc

D01; D02

24.25

5

7220204

Ngôn ngữ Trung nam phía Nam

D01; D04

21.25

6

7220204

Ngôn ngữ Trung nữ toàn quốc

D01; D04

27

7

7220204

Ngôn ngữ Trung nam phía Bắc

D01; D04

23.5

8

7220201

Ngôn ngữ Anh nữ phía Nam

D01

28

9

7220201

Ngôn ngữ Anh nam phía Nam

D01

22.5

10

7220201

Ngôn ngữ Anh nữ phía Bắc

D01

28

11

7220201

Ngôn ngữ Anh nam phía Bắc

D01

24

12

7860202

Trinh sát kỹ thuật phía Nam

A01

22.25

13

7860202

Trinh sát kỹ thuật phía Nam

A00

23.75

14

7860202

Trinh sát kỹ thuật phía Bắc

A01

24.75

15

7860202

Trinh sát kỹ thuật phía Bắc

A00

25.75

Trên đây là thông tin học viện khoa học quân sự điểm chuẩn 2016. Nhận thấy, mức điểm chuẩn trường Học viện Khoa học Quân Sự 2016 dao động từ 21.25 đến 28 điểm cho tất cả các ngành.

III. Học phí trường Học viện Khoa học quân sự năm 2018-2019

    1. Hệ dân sự

Học phí học viện khoa học quân sự hệ dân sự cho từng khóa như sau:

  • Đối với Khóa 12 dân sự:

- Tiếng Anh: 4.140.000đ (23 tín chỉ)

- Tiếng Trung Quốc: 3.780.000đ (21 tín chỉ)

  • Đối với Khóa 13 dân sự:

- Tiếng Anh: 4.320.000đ (24 tín chỉ)

- Tiếng Trung Quốc: 3.960.000đ (22 tín chỉ)

  • Đối với Khóa 14 dân sự:

- Tiếng Anh: 3.960.000đ (22 tín chỉ)

- Tiếng Trung Quốc: 3.960.000đ (22 tín chỉ)

  • Đối với Khóa 15 dân sự:

- Tiếng Anh: 3.060.000đ (17 tín chỉ)

- Tiếng Trung Quốc: 3.060.000đ (17 tín chỉ)

    2. Hệ quân sự

Quy định mức thu học phí đối với sinh viên đào tạo chính quy theo hệ thống tín chỉ học kỳ 1 năm học 2016-2017, gồm 180.000 đồng/01 tín chỉ.

IV. Các ngành đào tạo trường Học viện Khoa học quân sự

Ngành học

Mã ngành

Các ngành đào tạo đại học quân sự

 

* Ngành Trinh sát kỹ thuật

7860231

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

 

Thí sinh Nam

 

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam

 

Thí sinh Nam

 

* Ngành Ngôn ngữ Anh

7220201

- Thí sinh Nam

 

+ Xét tuyển

 

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT

 

- Thí sinh Nữ

 

+ Xét tuyển

 

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT

 

* Ngành Quan hệ quốc tế

7310206

- Thí sinh Nam

 

+ Xét tuyển

 

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT

 

- Thí sinh Nữ

 

+ Xét tuyển

 

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT

 

* Ngành Ngôn ngữ Nga

7220202

- Thí sinh Nam

 

+ Xét tuyển

 

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT

 

- Thí sinh Nữ

 

+ Xét tuyển

 

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT

 

* Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

- Thí sinh Nam

 

+ Xét tuyển

 

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT

 

- Thí sinh Nữ

 

+ Xét tuyển

 

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT

 

V. Tuyển sinh Học viện Khoa học quân sự năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Hạ sĩ quan, binh sĩ đang công tác và làm việc phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự trong thời hạn và có thời gian phục vụ tại ngũ trong thời gian từ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm 2019, là Quân nhân chuyên nghiệp, là Công nhân viên quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ từ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm 2019).

Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đang làm việc hay đã xuất ngũ), thì không hạn chế về số lượng.

Nữ thanh niên ngoài Quân đội và nữ quân nhân.

Lưu ý: Tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành như Quan hệ quốc tế, Ngoại ngữ. Ngành Trinh sát Kỹ thuật không tuyển thí sinh nữ.

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển thí sinh nam, nữ (theo từng ngành đào tạo) trong cả nước. Lưu ý: ngành Trinh sát Kỹ thuật không tuyển thí sinh nữ.

    3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2019

Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2019

    4. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế môn Ngoại ngữ là môn thi chính, nhân hệ số 2 và quy đổi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; ngành Trinh sát kỹ thuật không xác định môn thi chính). Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2019 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    5. Sơ tuyển

Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TS Quân sự cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và  thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương.

Khi tham gia đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 vào 01 ngành của Học viện, các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường Quân đội, thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    6. Các thông tin khác

Quy định về hồ sơ sơ tuyển như sau:

Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển phải qua sơ tuyển, có đảm bảo tiêu chuẩn tuyển sinh đã đề ra.

Thí sinh chỉ được đăng ký sơ tuyển vào 1 trường trong Quân đội và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đúng trường nộp hồ sơ sơ tuyển.

Nộp thủ tục đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào các trường trong Quân đội theo đúng quy định đã đề ra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    7. Mức điểm nhận hồ sơ

Mức điểm yêu cầu áp dụng theo quy định tại văn bản đề ra của Bộ Quốc Phòng và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    8. Tổ chức tuyển sinh

Học viện thực hiện mức điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp A00 bao gồm: Toán, lý, hóa và A01 bao gồm: Toán, Lý, Anh vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật; Tổ hợp môn D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga; Tổ hợp môn D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

Điểm trúng tuyển: Đối với ngành Quan hệ quốc tế hoặc các ngành đào tạo ngoại ngữ, thực hiện một mức điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc cùng một đối tượng thí sinh nữ trong cả nước. Ngành Trinh sát kỹ thuật: Căn cứ vào chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc để đề ra mức điểm chuẩn phù hợp

    9. Công thức tính điểm

Điểm xét tuyển đối với các ngành xác định môn thi chính được quy về thang điểm 30, cách tính như sau:

Công thức tính điểm

Công thức tính điểm

    10. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí sơ tuyển: 50.000đ/thí sinh, yêu cầu nộp về Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện khi làm hồ sơ sơ tuyển.

Lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính đề ra năm 2019

    11. Hồ sơ, thời gian xét tuyển

Về hồ sơ xét tuyển: Yêu cầu thí sinh phải có 02 loại hồ sơ: 01 bộ hồ sơ sơ tuyển do Bộ Quốc phòng Việt Nam phát hành và 01 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.

Thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    12. Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc về thông tin tuyển sinh năm 2019 xin vui lòng liên hệ:

Số điện thoại 0243.565.9449 hoặc 038.68.66246

Fanpage: https://www.facebook.com/hvkhqs.edu.vn/

Email: [email protected]  để được hỗ trợ, giải đáp

VI. Quy mô trường Học viện Khoa học quân sự

    1. Lịch sử hình thành

HV Khoa học Quân sự kỷ niệm 70 năm thành lập

HV Khoa học Quân sự kỷ niệm 70 năm thành lập

Lễ khai giảng năm học mới tại học viện

Lễ khai giảng năm học mới tại học viện

Sinh viên học viên tham gia rèn luyện thể thao

Sinh viên học viên tham gia rèn luyện thể thao

Học viện được chính thức được thành lập năm 1957 theo quyết định của thủ tướng chính phủ trên cơ sở sáp nhập 2 trường đó là:

  • Đại học Ngoại ngữ Quân sự: thành lập năm 1982

  • Trường Sĩ quan Trinh sát kỹ thuật.

Bên cạnh đó, còn thành lập thêm Học viện Khoa học Quân sự Miền nam nhằm phục vụ nhu cầu của quốc gia. HV Khoa học Quân sự được tổ chức và hoạt động dưới sự tham mưu và lãnh đạo, quản lý trực tiếp của Bộ Quốc phòng Việt Nam và đồng chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo nước ta. Học viện với nhiệm vụ chính là đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Quân sự, Quốc phòng và cử nhân ngoại ngữ quân sự các chuyên ngành tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Nga, tiếng Pháp; thạc sĩ ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc; cử nhân Quan hệ quốc tế về quốc phòng, quân sự; cử nhân Việt Nam học; cử nhân ngoại ngữ dân sự; bồi dưỡng kiến thức quân sự, quốc phòng; liên kết với Học viện Chính trị đào tạo ngắn hạn cán bộ chính trị cấp trung đoàn; liên kết với HV Quốc phòng nhằm đào tạo Chỉ huy Tham mưu cao cấp; đào tạo ngoại ngữ cho các Học viện, nhà trường trong toàn quân; tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh trình độ B1, B2 theo khung tham chiếu Châu Âu đạt chuẩn quốc tế cho các cơ sở đào tạo sau đại học trong và ngoài khu vực quân đội. Đào tạo học viên quân sự nước ngoài cho 22 nước theo hiệp định và quan hệ đối đẳng giữa Bộ Quốc phòng Việt Nam với bộ quốc phòng các nước trong khu vực và trên thế giới. Ngoài ra, HV khoa học quân sự còn tham gia rất tích cực trong các hoạt động đối ngoại công tác quốc phòng, là nhân tố tích cực góp phần xây dựng mối quan hệ hợp tác ngày càng sâu rộng giữa Bộ Quốc phòng Việt Nam với nhiều đối tác chiến lược trên thế giới.

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Mục tiêu của HV Khoa học Quân sự nhằm cung cấp các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học về lĩnh vực ngoại ngữ, quan hệ quốc tế về quốc phòng, quốc gia học chất lượng cao cho Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nhân lực của xã hội và các đối tác nước ngoài.

Nhiệm vụ chính của học viện là hướng tới đào tạo bồi dưỡng học viên học viện khoa học quân sự và hướng tới đào tạo trình độ cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Quân sự và cử nhân ngoại ngữ quân sự các chuyên ngành tiếng Anh, tiếng Trung Quốc,..; thạc sĩ ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc; cử nhân Quan hệ quốc tế về quốc phòng; cử nhân Việt Nam học; cử nhân ngoại ngữ dân sự; bồi dưỡng kiến thức quân sự, quốc phòng; liên kết với Học viện Chính trị đào tạo ngắn hạn cán bộ chính trị cấp trung đoàn nhằm đáp ứng cho nhu cầu nhân sự nước ta.

Trong quá trình đào tạo và giảng dạy, học viên đã và đang được trang bị vốn kiến thức ngoại ngữ để sau khi tốt nghiệp ra trường có thể làm công tác biên phòng và phiên dịch, làm cán bộ giảng dạy ngoại ngữ, làm công tác đối ngoại quốc phòng đồng thời làm cán bộ nghiên cứu có thể sử dụng ngoại ngữ một cách thành thạo cho công việc chuyên môn như tham gia vào các dự án chuyển giao công nghệ khoa học, trang thiết bị, vũ khí hiện đại…. Ngoài ra, học viên tốt nghiệp ra trường còn tham gia các hoạt động hợp tác ở mức cao hơn so vớ hoạt động trong trường, như hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc, diễn tập chung và các hoạt động khác, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và góp phần đưa quan hệ với các nước đối tác đi vào chiều sâu ổn định, bền vững.

Chương trình đào tạo ở các hệ như trình độ đại học, sau đại học, thực hành tiếng các chuyên ngành ngoại ngữ, Việt Nam học đã và đang tiếp cận được chương trình đào tạo chuẩn hoá của quốc gia và quốc tế tiên tiến đồng thời chú trọng các kỹ năng ngôn ngữ, kỹ năng xã hội, nâng cao tính chủ động, sáng tạo của người học.

Hiện nay, với đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên đều được đào tạo ở trình độ cao, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại, HV Khoa học Quân sự đã và đang từng bước phát triển đa dạng các loại hình đào tạo; mở rộng hợp tác, liên kết về đào tạo với các đối tác trong và ngoài nước, tham gia các chương trình đào tạo ở trong nước và ngoài nước nhằm nâng cao và đạt chất lượng hiệu quả cao.

    3. Chất lượng đào tạo

Chương trình đào tạo tại học viện được đánh giá cao ở các trình độ đại học, sau đại học, thực hành tiếng các chuyên ngành ngoại ngữ, mở rộng quan hệ hợp tác  và mở rộng tiếp cận được với các chương trình đào tạo chuẩn hoá của quốc gia và quốc tế đồng thời chú trọng các kỹ năng ngôn ngữ, kỹ năng xã hội, nâng cao tính chủ động trong học tập và sáng tạo của người học.

Hiện nay, với đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên được đánh giá là có trình độ cao, cơ sở vật chất, thiết bị dạy được cung cấp hiện đại, HV Khoa học Quân sự đã phát triển đa dạng các loại hình đào tạo cũng như mở rộng hợp tác, liên kết về đào tạo với các đối tác trong và ngoài nước ta, tham gia các chương trình đào tạo ở trong nước và ngoài nước nhằm mục đích đạt chất lượng hiệu quả cao.

Để hiểu rõ về học viện bạn có thể tham khảo video sau đây:

Vừa rồi là những thông tin tổng hợp về HV Khoa học Quân Sự. Được biết đến là cơ sở đào tạo cán bộ trình độ cao về khoa học công nghệ trong ngành Quân sự, Học viện đã và đang hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, nhằm góp phần phục vụ cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Hy vọng bài viết giải đáp được phần nào thắc mắc về ngôi trường thú vị này!