Đại học Xây dựng miền Tây - MienTay Construction University (MTU)
0 theo dõi
Trường Đại học Xây dựng miền Tây là trường chuyên đào tạo lĩnh vực xây dựng đặt tại đồng bằng sông Cửu Long, phục vụ nguồn nhân lực chủ yếu cho nơi đây và ngoài khu vực. Rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm tới ngôi trường này. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp thông tin chi tiết về cách thức Đại học Xây dựng miền Tây tuyển sinh 2019, điểm chuẩn...
Trường ĐH Xây dựng miền Tây
Tên tiếng Việt: Đại học Xây dựng Miền Tây
Tên tiếng Anh: Mien Tay Construction University
Tên viết tắt: MTU
Địa chỉ: 20B Phó Cơ Điều, phường 3, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Bản đồ trường ĐH Xây dựng Miền Tây
Điện thoại: (0270) 3 823 657
Fax: (0270) 3 827 457
Email: [email protected]
Trang chủ: http://www.mtu.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinh.mtu.edu.vn
Logo:
Logo ĐH Xây dựng Miền Tây
Đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.
Đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Đạt yêu cầu theo quy định của trường về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
Tuyển sinh trong nước
TT | Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh 2019 |
I | Đại học chính quy | 530 | |
1 | (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 7580201 | 250 |
2 | - Chuyên ngành Kiến trúc công trình - Chuyên ngành Nội thất - Chuyên ngành Đồ họa Kiến trúc | 7580101 | 100 |
3 | 7340301 | 80 | |
4 | 7580106 | 25 | |
5 | Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 7580205 | 25 |
6 | 7580213 | 25 | |
7 | 7520320 | 25 | |
II | Đại học liên thông chính quy | 60 | |
1 | (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 7580201 | 30 |
2 | 7580213 | 30 | |
III | Đại học VLVH | 60 | |
IV | Cao đẳng chính quy | 100 | |
1 | Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng | 6510104 | 50 |
2 | Công nghệ Kỹ thuật tài nguyên nước | 6510422 | 50 |
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp |
1 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng DD&CN) | 7580201 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Toán - Hóa học - Sinh học | B00 | |||
Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh | D01 | |||
2 | Kiến trúc - Kiến trúc Công trình - Kiến trúc Nội thất - Đồ họa Kiến trúc | 7580101 | Toán - Vật lí - Vẽ mỹ thuật | V00 |
Toán - Ngữ văn - Vẽ mỹ thuật | V01 | |||
Toán -Tiếng Anh- Vẽ mỹ thuật | V02 | |||
Toán - Hóa học - Vẽ mỹ thuật | V03 | |||
3 | Quản lý Đô thị và Công trình | 7580106 | Toán - Vật lí - Vẽ mỹ thuật | V00 |
Toán - Ngữ văn - Vẽ mỹ thuật | V01 | |||
Toán - Vật lí - Hóa học | A00 | |||
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
4 | Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông (Chuyên ngành xây dựng Cầu - Đường) | 7580205 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Toán - Hóa học – Sinh học | B00 | |||
Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh | D01 | |||
5 | Kỹ thuật Cấp thoát nước | 7580213 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Toán - Hóa học - Sinh học | B00 | |||
Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh | D01 | |||
6 | Kỹ thuật Môi trường | 7520320 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Toán - Hóa học - Sinh học | B00 | |||
Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh | D01 | |||
7 | Kế toán | 7340301 | Toán - Vật lí - Hóa học | A00 |
Toán - Vật lí - Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn - Địa lí - Tiếng Anh | D15 | |||
Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh | D14 |
5.1.1. Chỉ tiêu
Trường dành 30% tổng số chỉ tiêu xét tuyển hình thức này.
5.1.2 Điều kiện ĐKXT
Đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên.
Điểm trung bình chung 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ba năm cấp ba hoặc điểm tổng kết 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển năm lớp 12. Mỗi môn từ 6.0 điểm trở lên.
5.1.3. Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển = TBC môn 1 + TBC môn 2 + TBC môn 3 + điểm ưu tiên
hoặc ĐXT = ĐTK môn 1 + ĐTK môn 2 + ĐTK môn 3 + điểm ưu tiên
Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống thấp nhát cho đến hết chỉ tiêu.
Nếu nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao hơn và lần lượt ưu tiên các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
5.2.1. Điều kiện ĐKXT
Đã tốt nghiệp THPT
Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ 1.0 điểm trở lên
5.2.2. Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên
Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống thấp nhát cho đến hết chỉ tiêu.
Nếu nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao hơn và lần lượt ưu tiên các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
5.3.1. Điều kiện ĐKXT
Đã tốt nghiệp THPT
Tổng điểm 3 môn (2 môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển và môn Mỹ thuật) phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do trường quy định.
Điểm của các môn văn hóa trong tỏ hợp xét tuyển lớn hơn 1.0 điểm.
Điểm môn Mỹ thuật từ 5.0 điểm trở lên.
5.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên.
Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống thấp nhát cho đến hết chỉ tiêu.
Nếu nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn vẽ mỹ thuật cao nhất, cho đến ưu tiên môn Toán và lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo tứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Môn năng khiếu xét tuyển |
1 | Kiến trúc | 7580101 | Vẽ mỹ thuật |
2 | Quản lý đô thị và công trình (Chuyên ngành Quản lý đô thị) | 7580302 | Vẽ mỹ thuật |
Thời gian nộp hồ sơ | Dự kiến 6/2019 |
Cách nộp hồ sơ | Theo 1 trong 2 cách: Trực tiếp Phòng tư vấn tuyển sinh, trường ĐH xây dựng Miền Tây: số 20B, Phó Cơ Điều, Tp.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
Hồ sơ đăng ký | Phiếu đăng ký: theo Mẫu của trường - 2 tấm hình 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh sau mỗi tấm hình) - 2 Phong bì dán tem, ghi chính xác địa chỉ người nhận (đối với thí sinh không nhận đăng ký nhận Giấy báo dự thi trực tiếp tại trường) |
Lệ phí | Miễn phí |
Dự kiến 7/2019
Trường ĐH Xây dựng Miền Tây, Số 20B Phó Cơ Điều, Phường 3, Tp. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long - Phòng Tư vấn tuyển sinh: (0270) 3 825 903 - Phòng Quản lý Đào tạo : (0270) 3 839 768 - Email : [email protected] Tổ công tác chuyên trách: | ||||||||||||||||||||
|
Điểm chuẩn ĐH Xây dựng miền Tây năm 2016
Điểm chuẩn ĐH Xây dựng miền Tây năm 2017
Điểm chuẩn ĐH Xây dựng miền Tây năm 2018
Ngành kỹ thuật xây dựng
Ngành kiến trúc
Ngành quản lý đô thị và công trình
Ngành kỹ thuật xây dựng công trình
Ngành kỹ thuật cấp thoát nước
Ngành kỹ thuật môi trường
Ngành kế toán
Sinh viên có cơ hội làm việc tại các cơ quan, ban ngành chuyên môn (Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch, các Ban Quản lý dự án, Trung tâm tư vấn…)
Các doanh nghiệp xây dựng, giao thông, thủy lợi, môi trường, các viện nghiên cứu chuyên ngành, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp…
Với các vị trí công việc như:
Kiến trúc sư thiết kế công trình, thiết kế nội thất, đồ họa, kiến trúc sư chuyên ngành Quy hoạch vùng - đô thị.
Quản lý dự án, giám sát bản quyền thiết kế các công trình, các đồ án; Quản lý thi công, Quản lý xây dựng; Quản lý môi trường các cấp; Quản lý hạ tầng kỹ thuật…
Kỹ sư cơ học đất và địa chất, Kỹ sư kết cấu, Kỹ sư vật liệu xây dựng, Kỹ sư giao thông, Kỹ sư điện, nước và thiết bị kỹ thuật, Kỹ sư môi trường…
Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn môi trường…
Nhân viên kế toán thanh toán, vật tư, công nợ, tổng hợp…
Tham gia giảng dạy các cơ sở đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề sau khi được bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm).
Tiếp tục học tập và nghiên cứu trình độ sau đại học.
TT | Trình độ và hình thức đào tạo | Mức học phí |
I | Đại học hệ chính quy | |
1 | Khối Ngành kỹ thuật | 8.700.000 đồng/năm |
- Học kỳ chính | 290.000 đồng/tín chỉ | |
- Học kỳ hè | 290.000 đồng/tín chỉ | |
2 | Khối Ngành Kinh tế (Kế toán) | 7.400.000 đồng/năm |
- Học kỳ chính | 245.000 đồng/tín chỉ | |
- Học kỳ hè | 245.000 đồng/tín chỉ | |
II | Đại học liên thông (Khối Ngành Kỹ thuật) | 8.700.000 đồng/năm |
- Học kỳ chính | 290.000 đồng/tín chỉ | |
- Học kỳ hè | 290.000 đồng/tín chỉ | |
III | Đại học vừa làm vừa học (Khối Ngành Kỹ thuật) | 435.000 đồng/tín chỉ |
IV | Cao đẳng hệ chính quy (Khối Ngành Kỹ thuật) | 7.000.000 đồng/năm |
- Học kỳ chính | 230.000 đồng/tín chỉ | |
- Học kỳ hè | 230.000 đồng/tín chỉ | |
V | Cao đẳng hệ liên thông (Khối Ngành Kỹ thuật) | 7.000.000 đồng/năm |
- Học kỳ chính | 230.000 đồng/tín chỉ | |
- Học kỳ hè | 230.000 đồng/tín chỉ | |
VI | Cao đẳng vừa làm vừa học (Khối Ngành Kỹ thuật) | 345.000 đồng/tín chỉ |
VII | Mức thu khác | |
1 | Lệ phí bảo vệ đồ án tốt nghiệp Đại học | 2.000.000 đồng/sinh viên |
2 | Lệ phí tốt nghiệp hệ Cao đẳng | 715.000 đồng/sinh viên |
3 | Lệ phí thi lần 2 | 65.000 đồng/học phần |
4 | Phúc khảo bài thi | 65.000 đồng/bài |
Sau khi đăng ký học phần, sinh viên in phiếu nộp học phí để nộp học phí tại phòng Tài chính - kế toán thì học phần mới chính thức được chấp nhận.
Mô hình trường ĐH Xây dựng miền Tây
14/2/1976, tiền thân là Trường Trung cấp Xây dựng số 8 tại Vị Thanh, Hậu Giang.
11/1977, khai giảng khóa đầu tiên.
1978, chuyển về Phường 3, Thị xã Vĩnh Long, nay là Tp.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
6/7/1995, đổi tên thành Trường Trung học Xây dựng Miền Tây.
9/1/2003, nâng cấp thành Trường Cao đẳng Xây dựng Miền Tây.
6/9/2011, nâng cấp thành Trường Đại học Xây dựng Miền Tây.
Mục tiêu đào tạo
Đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học nghiên cứu, ứng dụng đa ngành, đa bậc học.
Từng bước tiếp cận, hòa nhập với các trường đại học khu vực Đông nam Á.
Đảm bảo người học sau tốt nghiệp đủ năng lực cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương và quốc gia, đạt chuẩn quốc gia, có uy tín trong nước và các nước ngoài khu vực.
Sứ mệnh
Là cơ sở giáo dục công lập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
Là trung tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ đại học, sau đại học.
Là cơ sở nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Vai trò phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cho khu vực đồng băng sông Cửu Long, cả nước và hội nhập quốc tế.
Suốt quá trình hình thành và phát triển, trường đã đạt được nhiều danh hiệu cao quý:
Năm 1997: Huân chương Lao động hạng Ba.
Năm 2002: Huân chương Lao động hạng Nhì.
Năm 2007: Huân chương Lao động hạng Nhất.
Năm 2011: Huân chương Độc lập hạng Ba.
Trường đã được tặng cờ thưởng luân lưu của Chính phủ, nhiều bằng khen của Bộ Xây dựng, Bộ Giáo dục và Đào Tạo, UBND tỉnh Vĩnh Long.
Đảng bộ trường nhiều năm được công nhận “Đảng bộ trong sạch, vững mạnh tiêu biểu”.
Cơ sở vật chất khang trang, đảm bảo nhu cầu đào tạo, học tập theo phương pháp giảng dạy tiên tiến, chất lượng.
Ký túc xá tiện nghi, an toàn, giá rẻ đủ khả năng phục vụ cho hơn 1000 sinh viên.
Có nhà thi đấu đa năng, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân tennis, sân bóng rổ phục vụ sinh viên học tập, thi đấu và rèn luyện thể thao.
Thư viện điện tử với hơn 32.000 đầu sách phục vụ miễn phí sinh viên.
Giảng viên: 182 người; Cán bộ quản lý: 43
Trong đó:
Giáo sư, phó giáo sư: 02
Tiến sĩ: 15
Nghiên cứu sinh: 19
Thạc sĩ: 114
Đại học: 32
Hỗ trợ miễn phí 400 chỗ ở ký túc xá/năm cho sinh viên năm nhát đăng ký trước và có kết quả tốt khi đăng ký tham gia xét tuyển.
Cấp học bổng 6 triệu đồng để đào tạo tiếng Anh đạt trình độ B1 (khung CEFR) và công nghệ thông tin cơ bản.
Hằng năm, nhà trường dành gần 3 tỷ đồng từ quỹ học bổng cấp cho sinh viên có thành tích tốt nhưng hoàn cảnh khó khăn và thuộc diện chính sách.
Trên đây là tổng hợp thông tin bổ ích về trường Đại học Xây dựng miền Tây. Rất mong độc giả có được cho mình những thông tin và sự lựa chọn đúng đắn!