Đại học Kinh tế quốc dân - National Economics University (NEU)
0 theo dõi
Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) là một trong những trường đại học top đầu cả nước trong đào tạo về kinh tế, tài chính. Dưới đây là đề án tuyển sinh và điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân (NEU).
Trường đại học Kinh tế Quốc dân ở đâu?
Địa chỉ Đại học Kinh tế Quốc dân: Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (84)24.36.280.280
Website: https://www.neu.edu.vn/
Mã trường Đại học Kinh tế Quốc dân: KHA
Bản đồ trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Logo Đại học Kinh tế Quốc dân
Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân
II. Điểm chuẩn hệ chính quy Đại học Kinh tế Quốc dân
Điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc Dân các năm ra sao? Có thay đổi gì so với những năm trước đó hay không. Chúng ta hãy cũng tìm hiểu.
TT | Ngành/Chương trình | Mã tuyển sinh | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
2016 | |||||
1 | Kế toán | 7340301 | 400 | A00, A01,D01,D07 | 25,50 |
2 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 | A00, A01,D01,D07 | 25,44 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | A00, A01,D01,D07 | 24,81 |
4 | Marketing | 7340115 | 250 | A00, A01,D01,D07 | 24,09 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 380 | A00, A01,D01,D07 | 24,06 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 500 | A00, A01,D01,D07 | 24,03 |
7 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 160 | A00, A01,D01,D07 | 23,76 |
8 | Kinh tế | 7310101 | 280 | A00, A01,D01,D07 | 23,46 |
9 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 100 | A00, A01,D01,D07 | 23,34 |
10 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 | A00, A01,D01,D07 | 23,31 |
11 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 100 | A00, A01,D01,D07 | 23,10 |
12 | Khoa học máy tính | 7480101 | 60 | A00, A01,D01,D07 | 22,95 |
13 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 150 | A00, A01,D01,D07 | 22,35 |
14 | Bất động sản | 7340116 | 120 | A00, A01,D01,D07 | 22,05 |
15 | Bảo hiểm | 7340204 | 150 | A00, A01,D01,D07 | 21,75 |
16 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 130 | A00, A01,D01,D07 | 21,45 |
17 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế) | 7310108 | 130 | A00, A01,D01,D07 | 20,64 |
18 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 200 | A00, A01,D01,B00 | 23,01 |
19 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | A00, A01,D01,B00 | 21,51 |
20 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên) | 7850102 | 110 | A00, A01,D01,B00 | 21,00 |
21 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | 7220201 | 140 | A01, D01, D09, D10 | 28,76 |
22 | Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA) | EBBA | 180 | A00, A01,D01,D07 | 23,07 |
23 | Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (E-PMP) | EPMP | 80 | A00, A01,D01,D07 | 20,55 |
24 | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2) | POHE | 300 | A01,D01,D07, D09 | 26,16 |
25 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 230 | A00, A01,D01,D07 | Tách từ ngành Kinh tế |
26 | Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế) | 7340401 | 120 | A00, A01,D01,D07 | |
27 | Quản lý công | 7340403 | 60 | A00, A01,D01,D07 | |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 70 | A00, A01,D01,D07 | |
29 | Luật kinh tế | 7380107 | 150 | A00, A01,D01,D07 | Tách từ ngành Luật |
30 | Quản lý đất đai | 7850103 | 60 | A00, A01,D01,D07 | Tách từ ngành BĐS |
31 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 120 | A00, A01,D01,D07 | Tách từ ngành Khoa Học Máy tính |
32 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
|
33 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
|
34 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | A00, A01,D01,B00 |
|
35 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 | A01,D01, C03, C04 |
|
36 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2) | EP01 | 50 | A01,D01,D07,D09 |
|
37 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh | EP02 | 40 | A00, A01,D01,D07 | Không xét tuyển tổ hợp D09 |
=> Nhận xét: Năm 2016, điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân dao động từ 21-28 điểm, cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh
TT | Ngành/Chương trình | Mã tuyển sinh | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
2017 | |||||
1 | Kế toán | 7340301 | 400 | A00, A01,D01,D07 | 27,00 |
2 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 | A00, A01,D01,D07 | 27,00 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | A00, A01,D01,D07 | 26,75 |
4 | Marketing | 7340115 | 250 | A00, A01,D01,D07 | 26,50 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 380 | A00, A01,D01,D07 | 26,25 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 500 | A00, A01,D01,D07 | 26,00 |
7 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 160 | A00, A01,D01,D07 | 26,00 |
8 | Kinh tế | 7310101 | 280 | A00, A01,D01,D07 | 25,50 |
9 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 100 | A00, A01,D01,D07 | 26,00 |
10 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 | A00, A01,D01,D07 | 25,75 |
11 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 100 | A00, A01,D01,D07 | 25,25 |
12 | Khoa học máy tính | 7480101 | 60 | A00, A01,D01,D07 | 24,50 |
13 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 150 | A00, A01,D01,D07 | 24,25 |
14 | Bất động sản | 7340116 | 120 | A00, A01,D01,D07 | 24,25 |
15 | Bảo hiểm | 7340204 | 150 | A00, A01,D01,D07 | 24,00 |
16 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 130 | A00, A01,D01,D07 | 24,00 |
17 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế) | 7310108 | 130 | A00, A01,D01,D07 | 23,25 |
18 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 200 | A00, A01,D01,B00 | 25,75 |
19 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | A00, A01,D01,B00 | 23,75 |
20 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên) | 7850102 | 110 | A00, A01,D01,B00 | 24,25 |
21 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | 7220201 | 140 | A01, D01, D09, D10 | 34,42 |
22 | Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA) | EBBA | 180 | A00, A01,D01,D07 | 25,25 |
23 | Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (E-PMP) | EPMP | 80 | A00, A01,D01,D07 | 23,25 |
24 | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2) | POHE | 300 | A01,D01,D07, D09 | 31,00 |
** | Ngành /Chương trình mới mở |
|
|
| Ghi chú |
25 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 230 | A00, A01,D01,D07 | Tách từ ngành Kinh tế |
26 | Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế) | 7340401 | 120 | A00, A01,D01,D07 | |
27 | Quản lý công | 7340403 | 60 | A00, A01,D01,D07 | |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 70 | A00, A01,D01,D07 | |
29 | Luật kinh tế | 7380107 | 150 | A00, A01,D01,D07 | Tách từ ngành Luật |
30 | Quản lý đất đai | 7850103 | 60 | A00, A01,D01,D07 | Tách từ ngành BĐS |
31 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 120 | A00, A01,D01,D07 | Tách từ ngành Khoa Học Máy tính |
32 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
|
33 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00, A01,D01,D07 |
|
34 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | A00, A01,D01,B00 |
|
35 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 | A01,D01, C03, C04 |
|
36 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2) | EP01 | 50 | A01,D01,D07,D09 |
|
37 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh | EP02 | 40 | A00, A01,D01,D07 | Không xét tuyển tổ hợp D09 |
=> Nhận xét: Năm 2017, điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh với 34,42 điểm. Dao động từ 23-34 điểm.
Điểm chuẩn Đại học kinh tế quốc dân 2018
=> Nhận xét: Năm 2018, điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân như sau: NEU điểm chuẩn cao nhất vẫn là ngành ngôn ngữ Anh với 30,75 điểm. Số điểm đã có sự chênh lệch với 2 năm trước do cấu trúc đề khó.
Đối với khóa 54, 55, 56: Mức học phí < 15% của năm học kế tiếp
Đối với khóa 57, 58:
Nhóm 1: Chuyên ngành xã hội hóa thấp | Khoảng 13.8 triệu đồng/ năm |
Nhóm 2: Chuyên ngành xã hội hóa trung bình | Khoảng 15.5 triệu đồng/ năm |
Nhóm 3: Không quá mức trần học phí | Không vượt quá 17.5 triệu đồng/ năm |
STT | Hệ đào tạo | Mức thu học phí theo tháng (đồng) | Mức thu học phí theo kỳ (đồng) |
1. Chương trình tiên tiến | |||
1.1 | Chuyên ngành Tài chính – Khóa 56,57,58,59. | 5.280.000 | 26.400.000 |
1.2 | Chuyên ngành Kế toán – Khóa 56,57. | 4.400.000 | 22.000.000 |
Chuyên ngành Kế toán – Khóa 58,59. | 5.280.000 | 26.400.000 | |
2. Chương trình Chất lượng cao khóa 56,57,58,59. | 3.450.000 | 17.250.000 | |
3. Chương trình POHE khóa 56,57,58,59 | 3.550.000 | 17.750.000 |
TT | Thời gian | Ngành Quản trị kinh doanh | Ngành Quản trị kinh doanh Quốc tế | Ngành Ngân hàng – Tài chính |
1 | Năm 1 | 48.000.000 | 48.000.000 | 48.000.000 |
2 | Năm 2 | 72.000.000 | 72.000.000 | 86.000.000 |
3 | Năm 3 | 72.000.000 | 72.000.000 | 86.000.000 |
4 | Năm 4 | 120.000.000 | 120.000.000 | 92.000.000 |
Tổng cộng | 312.000.000 | 312.000.000 | 312.000.000 |
Trường NEU hiện có 1228 giảng viên và hiện đang đào tạo khoảng 45.000 sinh viên với 19 khoa, 37 chuyên ngành cùng 11 viện - 8 trung tâm khác.
Khoa Bất động sản và Kinh tế tài nguyên
Khoa Du lịch và Khách sạn
Khoa Đầu tư
Khoa Giáo dục quốc phòng
Khoa Giáo dục thể chất
Khoa Kế hoạch và phát triển
Khoa Khoa học quản lý
Khoa Bảo hiểm
Khoa Kinh tế học (Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn tài nguyên (nguồn lực) khan hiếm của nó.)
Khoa Môi trường và đô thị
Khoa Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực
Khoa Lý luận chính trị
Khoa Luật đại học kinh tế quốc dân (Luật Học là một thuật ngữ để chỉ chung các ngành khoa học nghiên cứu về pháp luật. Một thuật ngữ có nghĩa tương đương với thuật ngữ này là khoa học pháp lý. Tuy nhiên, Luật học được hiểu rộng hơn so với Khoa học pháp lý, bao gồm cả các hoạt động học tập trong nhà trường hay các cơ sở đào tạo, nghiên cứu về pháp luật.)
Khoa Marketing (Marketing hoặc tiếp thị là việc nhận dạng ra được những gì mà con người và xã hội cần. Một sản phẩm nếu được tạo ra mà không ai có nhu cầu dùng và mua thì sẽ không bán ra được, từ đó sẽ không có lãi. Mà nếu vậy, thì sản xuất sẽ trở thành không sinh lợi.)
Khoa Ngoại ngữ kinh tế
Khoa Tại chức
Khoa Thống kê
Khoa Tin học kinh tế
Khoa Toán kinh tế
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Khoa học máy tính
Viện Công nghệ thông tin kinh tế
Viện Chính sách công và Quản lý
Viện Dân số và các vấn đề xã hội
Viện nghiên cứu Kinh tế và Phát triển
Viện Quản lý châu Á – Thái Bình Dương
Viện Quản trị Kinh doanh (luôn là một trong những ngành hấp dẫn các bạn trẻ năng động, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế của Việt Nam những năm gần đây)
Viện Đào tạo Sau đại học (Viện không ngừng đổi mới, có kiến thức và khả năng thích ứng cao với yêu cầu và đòi hỏi ngày càng khắt khe của môi trường năng động và toàn cầu hoá)
Viện Đào tạo quốc tế (IBD luôn là một môi trường học tập tuyệt vời, 1 sân chơi lý tưởng, sẵn sàng tạo dựng, dẫn bạn qua nhiều cơ hội, đối mặt với bất kỳ thử thách nào)
Viện Ngân hàng – Tài chính
Viện Kế toán – Kiểm toán (Kế toán là quá trình xác định, ghi chép, tổng hợp và báo cáo các thông tin kinh tế cho những người ra quyết định)
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
Ngành Kế toán
Quan hệ công chúng
Ngành Kinh tế quốc tế (Ngành Kinh tế quốc tế là gì? KTQT bao gồm 2 chuyên ngành đó là: Kinh tế học quốc tế là một bộ môn khoa học, một chuyên ngành của kinh tế học nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia)
Ngành Kinh doanh quốc tế (là một lĩnh vực năng động và mang tính toàn cầu thuộc nhóm ngành kinh doanh, cung cấp những kiến thức chung về quản trị kinh doanh, về chiến thuật, chiến lược kinh doanh xuyên quốc gia.)
Ngành Marketing
Ngành Quản trị kinh doanh
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Ngành Kinh doanh thương mại (Gồm 2 ngành là Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Thương mại và Thương mại Quốc tế và Hải quan)
Ngành Kinh tế
Ngành Quản trị nhân lực
Ngành Quản trị khách sạn
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Ngành Khoa học máy tính
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
Ngành Bất động sản
Ngành Bảo hiểm
Ngành Thống kê kinh tế
Ngành Toán kinh tế
Ngành Kinh tế đầu tư
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Ngành Ngôn ngữ Anh
Ngành Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)
Ngành Quản lý Công và Chính sách học bằng Tiếng Anh (E-PMP)
Ngành Kinh tế phát triển
Ngành Khoa học quản lý
Ngành Quản lý công
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Ngành Luật kinh tế
Ngành Quản lý đất đai
Ngành Công nghệ thông tin
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics là vòng tròn bao gồm các hoạt động như: lưu trữ hàng hóa, bao bì, đóng gói, kho bãi, luân chuyển hàng hóa, làm thủ tục hải quan… nhằm đạt được mục đích sau cùng là chuyển sản phẩm, hàng hóa từ nhà cung cấp đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu nhất)
Ngành Thương mại điện tử (Thương mại điện tử, hay còn gọi là e-commerce, e-comm hay EC, là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính)
Ngành Quản lý dự án
Ngành Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh học bằng tiếng Anh (B-BAE)
Ngành Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh
Một số chuyên ngành “HOT” trong những năm gần đây
Tất cả các thí sinh dự thi vào các trường Đại học năm 2019
a. Tuyển thẳng
Nhà trường sẽ dựa theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo Dục
b. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
c. Xét tuyển kết hợp (tuyển thẳng) gồm 2 đối tượng sau:
Sinh viên tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 (có môn Toán) lớn hơn 18 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên).
Thí sinh có chứng chỉ IELTS lớn hơn 6.5 hoặc TOEFL ITP lớn hơn 550 và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 (môn Toán) và 1 môn bất kỳ (trừ Tiếng Anh) lớn hơn 14 điểm (bao gồm điểm ưu tiên).
Website: daotao.neu.edu.vn
Facebook: fb.com/tvtsneu
Hotline: 088.812.8558; 024.6277.6688
Chỉ tiêu dự kiến: 500 sinh viên
Học phí: 3.450.000 VNĐ/tháng
Chuyên ngành: Ngân hàng, Đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp,Quản trị Kinh doanh Quốc tế. Kinh tế phát triển, Bảo hiểm và Marketing.
Phương thức: Kết hợp giáo trình gốc nước ngoài và giáo trình của trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Chỉ tiêu dự kiến: 200 sinh viên
Học phí: 4.400.000 - 5.280.000 VNĐ/tháng
Chương trình đào tạo theo chuẩn Hoa Kỳ, bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cấp theo quy định của Nhà nước. Trên bằng ghi rõ tốt nghiệp Cử nhân đào tạo theo Chương trình Tiên tiến.
POHE là gì? POHE là hệ thống giáo dục đại học được áp dụng rộng rãi ở các nước phát triển, nhất là châu Âu, nhằm cung cấp những lao động có khả năng làm việc đáp ứng với nhu cầu sử dụng lao động ngay sau khi tốt nghiệp ra trường. Ở Việt Nam, chương trình thông qua Dự án giáo dục đại học Việt Nam - Hà Lan
Mã ngành: D110110
Khối thi: D1
Chỉ tiêu dự kiến: 100 sinh viên
Học phí: 3.550.000 VNĐ/tháng
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông: phải có điểm trung bình lớp 12 là 6,5/10 và có bằng tốt nghiệp THPT
Đối với thí sinh đang học lớp 12: Điểm trung bình lớp 11 tối thiểu 6,5/10
Đối với thí sinh người nước ngoài hoặc du học sinh phải đáp ứng yêu cầu tuyển chọn của Chương trình
Phương thức tuyển sinh của Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2019 có khác gì so với đại học kinh tế quốc dân tuyển sinh 2018 ?
Thi Kiến thức tổng hợp
Thí sinh sẽ tham gia 3 bài thi đó là: Tiếng việt, toán và logic
Điểm SAT > 800
Tổ hợp 3 môn có điểm cao nhất trong kì thi Đại học đạt từ mức trên 2 điểm
Thí sinh phải đạt được ít nhất 5 điểm Toán nếu vào ngành Tài chính - Ngân Hàng.
Phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Việt ( hoặc tiếng Anh )
Tiếng Anh
Thí sinh sẽ tham gia các bài thi sau: Viết, ngữ pháp, đọc và nghe.
a. Điểm tuyển sinh
Điểm Tuyển sinh = Điểm trung bình chung lớp 12 x 2,0 + Điểm điểm đánh giá Kiến thức tổng hợp được quy đổi về hệ điểm 10 x 4,5 + Điểm phỏng vấn x 3,5
b. Điểm Tiếng Anh
Đạt mức yêu cầu của chương trình
a. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Thí sinh được công nhận trúng tuyển chính thức khi điểm thi tiếng Anh đạt yêu cầu và có Điểm xét tuyển từ Điểm sàn trúng tuyển trở lên.
Nếu thí sinh đạt điểm sàn trúng tuyển mà chưa đạt yêu cầu tiếng Anh, thí sinh cần bảo lưu kết quả tuyển sinh trong 1 học kỳ, đăng ký học lớp bổ trợ tiếng Anh và thi lại tiếng Anh vào kỳ tuyển sinh mùa Thu năm tới của Chương trình.
b. Đối với thí sinh đang học lớp 12
Thí sinh đạt mức điểm sàn trúng tuyển và có điểm thi tiếng Anh đạt yêu cầu (hoặc không) cần làm thủ tục bảo lưu kết quả tuyển sinh kỳ mùa Xuân sẽ được chấp nhận trúng tuyển có điều kiện vào Chương trình.
c. Đối với thí sinh là sinh viên các trường đại học trong và ngoài nước
Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào hồ sơ thí sinh và kết quả thi tuyển để xét tiếp nhận vào Chương trình.
- Ngành Quản trị Kinh doanh: 150 sinh viên.
- Ngành Tài chính - Ngân hàng : 100 sinh viên.
- Ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế: 50 sinh viên.
Tập trung tại trường Kinh tế Quốc dân và theo hình thức đào tạo chính quy.
Phương pháp giảng dạy hiện đại chú trọng thực hành
Đội ngũ giảng viên nước ngoài và hàng đầu tại NEU
Ngôn ngữ tiếng Anh
Thời gian 4 năm tại trường
Ngành Quản trị Kinh doanh
Hoàn thành Chương trình, sinh viên sẽ được trao Bằng Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh của Đại học Tổng hợp Sunderland, Vương quốc Anh.
Ngành Ngân hàng Tài chính
Hoàn thành Chương trình sinh viên sẽ được trao Bằng Cử nhân ngành Ngân hàng Tài chính của Đại học Tổng hợp West of England, Vương quốc Anh.
Ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế
Hoàn thành Chương trình sinh viên sẽ được trao Bằng Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế của Đại học Tổng hợp West of England, Vương quốc Anh.
Viện Đào tạo khoa Quốc tế đại học Kinh tế Quốc dân, tầng 3, nhà 6, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 207 Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: (04)3869 6967 hoặc (04) 36280 280
Email: [email protected];
Website: www.isneu.edu.vn
- Cử nhân quốc tế IBD@NEU: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự kiện, Ngân hàng - Tài chính với ĐH Sunderland & ĐH West of England, Anh quốc; www.isme.neu.edu.vn.
- Kế toán Tài chính (BIFA) với ĐH York Saint John, Anh quốc; www.saa.edu.vn.
- Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn Quốc; www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn.
- Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH California, San Bernardino, Hoa Kỳ; Facebook.com/ABD2plus2.
- Liên thông Cử nhân-Thạc sĩ Định phí Bảo hiểm và QT rủi ro (Actuary) với ĐH Lyon 1, Pháp; www.mfe.edu.vn;
- Cử nhân Công nghệ Tài chính (Fintech) liên kết 2+2 với ĐH Á Châu, Đài Loan, sbf.neu.edu.vn.
NEU là trường gì? NEU là tên viết tắt của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, được thành lập theo Nghị định số 678-TTg ngày 25 tháng 1 năm 1956, với tên Trường Kinh tế Tài chính. Trường Kinh tế Tài chính nằm trong hệ thống đại học nhân dân của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Hiện trường đang đào tạo khoảng 45.000 sinh viên với 19 khoa, 45 chuyên ngành, 11 viện và 8 trung tâm, 13 bộ môn, 9 phòng ban chức năng và 4 đơn vị phục vụ khác.
Bên trong giảng đường trường Kinh tế Quốc dân
Tòa nhà thế kỷ đình đám với diện tích sàn 96.000 m2
Bên ngoài sảnh, ngay lối ra vào còn có 1 cây thông Noel khác
GS. TS Trần Thọ Đạt: 2014 – 2018
Tổng số giảng viên và nhân viên: 1228, trong đó có 18 Giáo sư, 95 Phó Giáo sư, 255 Tiến sĩ, 391 Thạc sĩ; 20 Giảng viên cao cấp, 230 giảng viên chính, 329 giảng viên. 2 Nhà giáo Nhân dân, 41 Nhà giáo Ưu tú, 382 Đảng viên.
Môi trường sư phạm tốt. Giáo viên nhiệt tình tận tâm với học sinh. Có nhiều bài giảng hay, phù hợp với học sinh.
Trường đẹp, cách xây dựng và kiến trúc hiện đại, cơ sở vật chất tốt, các khóa học đa dạng. Giáo viên dạy dễ hiểu, chất lượng tốt, có trình độ chuyên môn cao lại còn dễ tính, rất tâm huyết với học sinh
Cán bộ, giảng viên Đại học kinh tế Quốc Dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đào tạo được nhiều thế hệ cán bộ quản lý chính quy, năng động, dễ thích nghi với nền kinh tế thị trường và có khả năng tiếp thu các công nghệ mới.
Môi trường sư phạm tốt. Giáo viên nhiệt tình tận tâm với học sinh. Có nhiều bài giảng hay, phù hợp với học sinh. Cơ sở vật chất ổn
Trường đẹp, cách xây dựng và kiến trúc hiện đại, cơ sở vật chất tốt, tên trường nghe hay ho, các khóa học đa dạng. Giáo viên dạy dễ hiểu, chất lượng tốt, có trình độ chuyên môn cao lại còn dễ tính, rất tâm huyết với học sinh.
Trở thành một thành viên của đại học Kinh tế Quốc dân bạn sẽ được tiếp xúc với môi trường làm việc năng động và sáng tạo, hội nhập với thế giới
Ngày hội tuổi trẻ đại học NEU
Rộn ràng với chiến dịch mùa hè Thanh niên tình nguyện 2019
Quy định | HBNT | HBDN |
Đối tượng áp dụng | Tất cả sinh viên đại học chính quy học theo học quy chế tín chỉ trong thời gian đào tạo của khóa học. | |
Nguyên tắc cấp xét học bổng | Dựa trên việc xét điểm trung bình tích lũy, điểm rèn luyện và các điều kiện khác | |
Điều kiện để được cấp xét học bổng | - Có kết quả học tập từ loại khá trở lên - Đạt 4,5/10 hoặc ¼ đối với tất cả các học phần đăng ký trong học kỳ - Đang trong thời gian 8 học kì chính của khóa học - Tổng số tín chỉ đăng ký học >15 (đối với sinh viên năm 2,3,4) và >11 (với sinh viên năm 1) - Ưu tiên cán bộ lớp và sinh viên có thành tích trong việc tham gia các hoạt động phong trào | - Đáp ứng các điều kiện theo biên bản thỏa thuận hợp tác cấp học bổng giữa trường Đại học Kinh tế Quốc dân và TCDN |
Mức học bổng | - Mức học bổng loại xuất sắc: đạt từ 9/10 và >90 điểm rèn luyện. Mức học bổng xuất sắc từng tháng bằng mức học phí từng tháng tương ứng của sinh viên chính quy mỗi khóa trong học kỳ xét học bổng. - Mức học bổng loại giỏi: áp dụng đối với sinh viên đạt từ 8,0 điểm đến 9,0 điểm theo thang điểm 10. Mức học bổng loại giỏi bằng 85% mức học bổng loại xuất sắc tương ứng của sinh viên chính quy mỗi khóa trong học kỳ xét học bổng. - Mức học bổng loại khá: áp dụng đối với sinh viên đạt từ 7,0 điểm đến 8,0 điểm theo thang điểm 10. Mức học bổng loại khá bằng 70% mức học bổng loại giỏi tương ứng của sinh viên chính quy mỗi khóa trong học kỳ xét học bổng của đh Kinh tế Quốc dân. | - Xét cấp HBDN căn cứ vào điểm trung bình tích lũy và điểm rèn luyện - Xét học bổng dựa vào các tiêu chí: điểm trung bình tích lũy, điểm rèn luyện và các điều kiện ràng buộc khác. - Mỗi sinh viên chỉ được thụ hưởng 01 học bổng từ các TCDN trong 01 năm học và không quá 02 học bổng trong toàn khóa học của Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
|
Mong rằng với những thông tin cùng với điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University) của bài viết trên đây sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên, quý vị phụ huynh sắp, đã và đang chuẩn bị lựa chọn ngành nghề và trường học có những sự lựa chọn đúng đắn và sáng suốt nhất cho riêng mình.