Thông tin chung
Giới thiệu: Đại học Mở TP HCM là một trường đại học công lập và đào tạo đa ngành dành cho thí sinh tại phía Nam. Nhưng việc thu chi học phí đại học mở tp.hcm là tự chủ, toàn quyền quyết định của nhà trường. Do đó, vấn đề Học phí đại học Mở TP HCM được các bạn trẻ qua
Mã trường: MBS
Địa chỉ: 97 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 028 3930 0072
Ngày thành lập: Ngày 26 tháng 7 năm 1990
Trực thuộc: Công lập
Loại hình: Bộ giáo dục và đào tạo
Quy mô: 457 giảng viên và 1114 sinh viên
BẠN SỞ HỮU DOANH NGHIỆP NÀY?
Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh - Ho... đã đăng Tin tuyển sinh 4 năm trước

HỌC PHÍ ĐẠI HỌC MỞ TP HCM - VẤN ĐỀ THÍ SINH QUAN TÂM NHẤT HIỆN NAY

Đại học Mở TP HCM là một trường đại học công lập và đào tạo đa ngành dành cho thí sinh tại phía Nam. Nhưng việc thu chi học phí đại học mở tp.hcm là tự chủ, toàn quyền quyết định của nhà trường. Do đó, vấn đề Học phí đại học Mở TP HCM được các bạn trẻ quan tâm rất nhiều. Với sứ mệnh hướng tới những giá trị cốt lõi cho nguồn nhân lực đóng góp phát triển xã hội thì nhà trường đang từng ngày nỗ lực hoàn thiện mình

 

Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Mở TP HCM

 

I. Giới thiệu trường Đại học mở TP HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ trụ sở chính : 97 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Tp.HCM

Cơ sở trực thuộc:

 Cơ sở 2: 35-37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp. HCM

 Cơ sở 3: 371 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp. HCM

 Cơ sở 4: 02 Mai Thị Lưu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM

 Cơ sở 5: 68 Lê Thị Trung, Tp.Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

 Cơ sở 6: Phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, Tình Đồng Nai

Tên tiếng anh: HO CHI MINH CITY OPEN UNIVERSITY

Điện thoại: (08) 39300210 (123)

Hotline : (08) 39300372, (08) 39300 072

Fax: (08) 39300085

Website: http://www.ou.edu.vn

Email: [email protected]


 

Logo Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Logo Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh



II. Học phí Đại học mở Tp HCM

    1. Học phí Đại học mở Tp HCM hệ Đại học, ĐH bằng thứ 2, Liên thông ĐH CQ khóa 2018

 

Khối-Ngành-Môn học

Mức thu học phí theo tín chỉ

Giáo dục quốc phòng-An ninh

270.000 đ/tín chỉ

Giáo dục thể chất

390.000 đ/tín chỉ

Các môn Toán, Lý luận chính trị

480.000 đ/tín chỉ

Ngành Xã hội học, Công tác xã hội. Đông nam Á học, Kinh tế học

390.000 đ/tín chỉ

Ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Nhân lực

530.000 đ/tín chỉ

Nhóm ngành Ngôn ngữ chuyên ngữ (Anh, Nhật, Trung)

490.000 đ/tín chỉ

Các môn ngoại ngữ không chuyên

460.000 đ/tín chỉ

Ngành Khoa học máy tính, CNKTCT Xây dựng, Quản lí xây dựng, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin. Hệ thống thông tin quản lí và các môn Tin học không chuyên

600.000 đ/tín chỉ

    2. Học phí Đại học mở Tp HCM hệ chất lượng cao

    2.1 Học phí đại học mở Tp HCM ngành Công nghệ sinh học khoa Đào tạo đặc biệt

    Năm 2018-2019 mức thu học phí đại học mở Tp HCM đối với ngành Công nghệ sinh học khoa Đào tạo đặc biệt là 37.500.000 đồng/năm học/sinh viên tương ứng với 12.500.000 đồng/học kỳ/ sinh viên

    2.2.Học phí đại học mở Tp HCM ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng khoa Đào tạo đặc biệt

        Năm 2018-2019 mức thu học phí đại học mở tp.hcm đối với ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng khoa Đào tạo đặc biệt là 31.500.000 đồng/sinh viên/năm học

    Học phí đại học mở Tp HCM được tính theo tín chỉ và áp dụng với mỗi ngành khác nhau, trung bình khoảng từ 12.5 đến 19 triệu đồng/ năm học. Mỗi năm thì học phí đại học mở tp.hcm sẽ tăng từ 10 đến 20% tùy theo từng ngành. Là một trường tự chủ về tài chính nhưng mức học phí đại học mở tp.hcm vừa phải, giống như các trường công lập tự chủ tài chính khác như Đại học Tôn Đức Thắng,..

 

III. Điểm chuẩn Đại học mở Tp HCM

    1. Điểm chuẩn năm 2016

STT

Mã ngành

Tên ngành

Nguyện vọng 1

Nguyện vọng BS đợt 1

Ghi chú

1

D220201

Ngôn ngữ Anh

24,00

24,00

Ngoại ngữ hệ số 2

2

D220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

20,00

20,00

Ngoại ngữ hệ số 2

3

D220209

Ngôn ngữ Nhật

22,00

 

Ngoại ngữ hệ số 2

4

D220214

Đông Nam á học

16,00

16,00

 

5

D310101

Kinh tế

18,00

 

 

6

D310301

Xã hội học

16,00

16,00

 

7

D340101

Quản trị kinh doanh

19,50

19,50

 

8

D340201

Tài chính ngân hàng

18,00

18,00

 

9

D340301

Kế toán

18,00

 

 

10

D340405

Hệ thống thông tin quản lý

15,00

15,00

 

11

D380101

Luật

19,00

 

 

12

D380107

Luật kinh tế

20,50

 

 

13

D420201

Công nghệ Sinh học

16,00

16,00

 

14

D480101

Khoa học máy tính

20,00

20,00

Toán hệ số 2

15

D510102

CNKT Công trình xây dựng

23,25

 

Toán hệ số 2

16

D580302

Quản lý xây dựng

22,25

 

Toán hệ số 2

17

D760101

Công tác Xã hội

15,00

15,00

 

       =>> Nhận xét: Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất năm 2016 là 24,0 điểm ( do ngoại ngữ nhân hệ số 2)

                              Ngành Hệ thống thông tin quản lý và Công tác Xã hội có điểm chuẩn thấp nhất năm 2016 là 15,00 điểm ( không môn nào nhân hệ số 2)

    2. Điểm chuẩn năm 2017

Ngành

Điểm chuẩn

 

Tiêu chí phụ

 

Ngôn ngữ Anh

23,50

Điểm ngoại ngữ từ 9,0 điểm và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến  4.

Ngôn ngữ Anh chất lượng cao

22,00

Nguyện vọng xét tuyển từ  1 đến 6.

Ngôn ngữ Trung Quốc

22,25

 

Ngôn ngữ Nhật

23,00

 

Đông Nam á học

20,25

 

Kinh tế

21,25

 

Xã hội học

18,75

Nguyện vọng xét tuyển từ  1 đến 3.

Quản trị kinh doanh

22,50

Nguyện vọng xét tuyển từ  1 đến 4

Quản trị kinh doanh chất lượng cao

18,75

Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3.

Kinh doanh quốc tế

23,00

Điểm Toán (A00) hoặc điểm Ngoại ngữ (các tổ hợp khác) từ 7,0 điểm trở lên] và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 5.

Tài chính – Ngân hàng

21,00

Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4.

Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao

15,50

 

Kế toán

21,75

Điểm Toán từ 7,0 trở lên.

Kế toán chất lượng cao

15,50

 

Kiểm toán

21,25

 

Quản trị nhân lực

21,75

Nguyện vọng xét tuyển từ  1 đến 3.

Hệ thống thông tin quản lý

19,50

Điểm Toán từ 7,0 trở lên

Luật

22,25

Điểm môn Toán (A00), Văn (C00), Ngoại ngữ (các tổ hợp còn lại) từ 7,0 trở lên

Luật kinh tế

Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm

22,75

[Điểm môn Toán (A00), Văn (C00), Ngoại ngữ (các tổ hợp còn lại) từ 8,0 trở lên] và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3.

Luật kinh tế chất lượng cao

19,00

Điểm ngoại ngữ từ 6,0 trở lên

Công nghệ sinh học

18,50

 

Khoa học máy tính

20,75

 

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

18,25

Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4.

Quản lý xây dựng

17,50

Điểm Toán từ 7,0 trở lên.

Công tác xã hội

17,50

Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3.

                           Điểm chuẩn Đại học Mở Tp.HCM năm 2017

       =>> Nhận xét: Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất năm 2017 là 23,5 ( tiêu chí phụ: Điểm ngoại ngữ từ 9,0 và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4)

                        Ngành Tài chính-Ngân hàng và Kế toán ( CT Chất lượng cao ) có điểm chuẩn thấp nhất năm 2017 là 15,50 điểm

    3. Điểm chuẩn năm 2018

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn Hệ số 30

(1)

Ghi chú

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

20,40

 

2

7220201C

Ngôn ngữ Anh (CT chất lượng cao)

19,00

 

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

19,85

 

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

19,65

 

5

7310101

Kinh tế

18,70

 

6

7310301

Xã hội học

15,00

 

7

7310620

Đông Nam á học

16,70

 

8

7340101

Quản trị kinh doanh

19,40

 

9

7340101C

Quản trị kinh doanh (CT chất lượng cao)

17,20

 

10

7340120

Kinh doanh quốc tế

20,65

 

11

7340201

Tài chính – Ngân hang

18,00

 

12

7340201C

Tài chính–Ngân hàng (CT chất lượng cao)

15,25

 

13

7340301

Kế toán

18,35

 

14

7340301C

Kế toán (CT chất lượng cao)

15,25

 

15

7340302

Kiểm toán

18,20

 

16

7340404

Quản trị nhân lực

19,50

 

17

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

16,10

 

18

7380101

Luật

18,55

Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm

19

7380107

Luật kinh tế

19,25

Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm

20

7380107C

Luật kinh tế (CT chất lượng cao)

17,00

 

21

7420201

Công nghệ sinh học

15,00

 

22

7420201C

Công nghệ sinh học CLC

15,00

 

23

7480101

Khoa học máy tính

17,00

 

24

7480201

Công nghệ thông tin

18,25

 

25

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

15,00

 

26

7510102C

CNKT công trình xây dựng CLC

15,00

 

27

7580302

Quản lý xây dựng

15,00

 

28

7760101

Công tác xã hội

15,00

 

       Điểm chuẩn Đại học Mở Tp. HCM năm 2018

        =>> Nhận xét: Ngành Luật Kinh tế có điểm chuẩn cao nhất năm 2018  là 20,75 điểm ( đối với tổ hợp C00 )

Ngành Tài chính-Ngân hàng và Kế toán ( CT Chất lượng cao ) có điểm chuẩn thấp nhất là 15,25 điểm


    IV. Các khoa đào tạo trường Đại học mở Tp. HCM

Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh 

STT

Khoa

Hệ đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

1

Kinh tế và Quản lý công

Đại học

  • Chuyên ngành Kinh tế học

  • Chuyên ngành Kinh tế Đầu tư

  • Chuyên ngành Kinh tế Quốc tế

2

Luật

Đại học

  • Chuyên ngành Luật kinh tế

  • Chuyên ngành Luật

3

Quản trị kinh doanh

Đại học, cao đẳng

 
  • Chuyên ngành Du lịch

  • Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Quốc tế

  • Chuyên ngành Marketing

  • Chuyên ngành Nhân lực

  • Chuyên ngành Bán hàng (Đại học, cao đẳng)

  • Chuyên ngành Khách sạn nhà hàng (Đại học, cao đẳng)

  • Trung cấp Quản trị kinh doanh chuyên ngành Thư ký, Quản trị bán hàng

4

Kế toán - Kiểm toán

Đại học, trung cấp

 
  • Chuyên ngành Kế toán (Đại học, cao đẳng)

  • Chuyên ngành Kiểm toán (chính thức tách chuyên ngành từ năm 2014)

  • Trung cấp Kế toán chuyên ngành Kế toán, Thuế, Bảo hiểm

5

Tài chính - ngân hàng

Đại học

 
  • Ngành Kinh tế học

  • Ngành Luật Kinh tế

  • Trung cấp Tài chính ngân hàng

6

Xã hội học - Công tác xã hội - Đông Nam Á học

Đại học, trung cấp

 
  • Ngành Đông Nam Á

  • Ngành xã hội học

  • Ngành công tác xã hội (Đại học, cao đẳng)[17]

  • Trung cấp Công tác xã hội

7

Ngoại ngữ

Đại học

 
  • Ngành Tiếng Anh thương mại(Đại học, cao đẳng)

  • Ngành Biên phiên dịch tiếng Anh

  • Ngành Giảng dạy tiếng Anh (đại học), Giảng dạy tiếng Anh thiếu nhi (cao đẳng)

  • Ngành Tiếng Nhật.

  • Ngành Tiếng Trung Quốc.

8

Công nghệ thông tin

Đại học, cao đẳng, trung cấp

 
  • Ngành Khoa học máy tính: chuyên ngành mạng máy tính, cơ sở dử liệu, đồ hoạ

  • Ngành Hệ thống thông tin quản lý

  • Trung cấp Kỹ thuật máy tính:' chuyên ngành Mạng máy tính, Lập trình Web

9

Xây dựng và Điện

Đại học

 
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng

  • Ngành Công nghiệp

10

Công nghệ sinh học

Đại học

 
  • Chuyên ngành Công nghệ sinh học Vi sinh - Sinh học phân tử

  • Chuyên ngành Công nghệ sinh học Nông nghiệp

  • Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm

 

V. Tuyển sinh Đại học mở Tp.HCM năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT( chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)

  • Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp ( yêu cầu có bằng tốt nghiệp THPT)

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tất cả thí sinh trong cả nước

    3. Phương thức tuyển sinh

    3.1. Xét tuyển dựa vào kỳ thi THPT Quốc gia 2019

 Xét tuyển theo thảng điểm 30 ( làm tròn đến 02 chữ số thập phân) và sẽ được lấy theo độ dốc từ cao xuống thấp cho đến khi mỗi ngành đủ chỉ tiêu thì sẽ dừng lại ( Trường hợp: Với những thí sinh có cùng mức điểm sẽ được ưu tiên xét tuyển theo điểm trung bình môn học chính trong tổ hợp xét tuyển)

    3.2. Xét tuyển theo kết quả học tập các môn học ở THPT

Dựa trên điểm trung bình môn học ( các môn thuộc tổ hợp xét tuyển) của lớp 10,11, 12

Mức điểm sàn tối thiểu nhận đăng ký từ 20,00 điểm trở lên ( chưa có điểm ưu tiên)

    4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Năm 2019, trường Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến tuyển sinh 3.350 sinh viên

     4.1.Các ngành tuyển sinh: (hệ Đại trà)

 

Ngành học

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn

xét tuyển

Khoa học máy tính (1)

- Cơ sở dữ liệu

- Mạng máy tính

- Đồ họa máy tính và xử lý ảnh

52480101

170



 

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý,  Anh

Toán, Văn,  Anh

Toán, Hóa, Anh

Hệ thống thông tin quản lý

52340405

110

Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng(1)

52510102

150

Quản lý xây dựng(1)

52580302

100

Kinh tế

- Quản lý Công

- Kinh tế học

- Kinh tế đầu tư

- Kinh tế quốc tế

52310101

180

Quản trị kinh doanh

- QTKD tổng hợp

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Marketing

52340101

240

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý,  Anh

Toán, Văn,  Anh

Toán, Hóa, Anh

Kinh doanh Quốc tế

52340120

90

Quản trị nhân lực

52340404

70

Tài chính ngân hàng

- Tài chính

- Ngân hàng

52340201

200

Kế toán

52340301

180

Kiểm toán

52340302

70

Công nghệ Sinh học (2)

- CNSH Y – Dược

- CNSH Nông nghiệp - Môi trường

- CNSH Thực phẩm

52420201

250

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa,  Anh

Toán, Sinh, Hóa

Toán, Văn, Anh

Luật kinh tế

52380107

180

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý,  Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Ngoại ngữ(4)

(Tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp khác 1,5 điểm)

Luật

52380101

150

Đông Nam Á học

52220214

110

Toán, Lý,  Anh

Văn, Địa, Ngoại ngữ

Toán, Văn, Ngoại ngữ

Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ(5)

Xã hội học

- Xã hội học Tổng quát

- Giới và Phát triển

- Công tác XH và Phát triển cộng đồng

- Xã hội học tổ chức và quản lý nhân sự

52310301

110

Công tác Xã hội

52760101

110

Ngôn ngữ Anh (3)

- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh

- Biên – Phiên dịch Tiếng Anh

- Tiếng Anh Thương mại

 

52220201

250

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử,  Anh

Văn, KH xã hội, Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc (3)

52220204

50

Văn, Toán, Ngoại ngữ

Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ(5)

Ngôn ngữ Nhật (3)

52220209

80

Ghi chú:

(1):   Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: điểm môn Toán được tính hệ số 2.

(2):   Ngành Công nghệ sinh học đào tạo tại cơ sở Bình Dương.

(3):   Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật: điểm môn ngoại ngữ được tính hệ số 2.

(4): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.

(5): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.

    4.2.Các ngành tuyển sinh chất lượng cao

Ngành học

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

Quản trị kinh doanh

52340101C

140

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KH xã hội, Anh

Tài chính ngân hàng

52340201C

135

Kế toán

52340301C

90

Luật kinh tế

52380107C

45

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Anh

Toán, Văn, Anh

Ngôn ngữ Anh

 

52220201C

90

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử,  Anh

Văn, KH xã hội, Anh

Ghi chú: điểm môn tiếng Anh được tính hệ số 2.

     5. Điều kiện đăng kí xét tuyển

Điều kiện tuyển thẳng học sinh giỏi

  • Đã tốt nghiệp THPT 2019

  • Hạnh kiểm năm lớp 10,11,12 đều tốt

  • Học lực lớp 10, 11, 12 đều đạt loại giỏi

  • Điểm trung bình các môn 3 năm lớp 10,11,12 ( các môn trong tổ hợp xét tuyển ) đạt từ 7,0 trở lên

    6. Chính sách ưu tiên

  • Xét tuyển thẳng (  diện ưu tiên): Áp dụng Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy năm 2019

  • Xét tuyển thẳng ( học sinh giỏi )

  1. Học sinh giỏi ( của THPT Chuyên, Năng khiếu)

  2. Học sinh giỏi ( THPT bình thường

Đều có cơ hội được nhận học bổng toàn phần 4 năm hoặc 1 năm từ nhà trường

 

VI. Quy mô trường

    1. Lịch sử hình thành

Tiền thân của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là Viện Đào tạo mở rộng trực thuộc Trường Cán bộ Quản lý Đại học - THCN và Dạy nghề được thành lập vào ngày 15 tháng 6 năm 1990. Đã có nhiều sự thay đổi cùng với thời gian, đến ngày 22 tháng 6 năm 2006 thì tên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh chính thức được ra đời. Trở thành một đơn vị công lập, được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Trải qua hơn 28 năm không ngừng nỗ lực phát triển để đáp ứng nhu cầu của xã hội trường ngày càng khẳng định được vị trí của mình

    2. Mục tiêu đào tạo và sứ mệnh

Sứ mệnh của Trường Đại học Mở TP.HCM là mang lại thật nhiều giá trị cho xã hội bằng hình thức truyền tải tri thứ theo những phương thức linh hoạt và thuận tiện nhất dành cho người học

Mục tiêu trở thành một nơi đào tạo, nghiên cứu ứng dụng có uy tín, đáp ứng nhu cầu ở mức cao nhất về tiếp cận kiến thức đại học và sau đại học. Từ đó cung cấp ra các sản phẩm, dịch vụ đào tạo chất lượng, có thể làm hài lòng nhu cầu của xã hội, quan tâm nhu cầu học tập suốt đời, cung cấp chương trình phù hợp với nhu cầu người học

Hướng tới những giá trị cốt lõi tốt đẹp cho cộng đồng là: Linh hoạt - Chất lượng - Hiện đại - Hiệu quả - Chuyên nghiệp

    3. Thành tích

 Năm 2011: Nhà trường nhận danh hiệu Huân chương Lao động hạng Ba cùng với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

    4. Cơ sở vật chất


 

Thư viện Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh

 Thư viện Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh

 


 

Phòng học lý thuyết của trường

Phòng học lý thuyết của trường

    5. Chất lượng giảng dạy

Trường được nhận Giấy chứng nhận đạt chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục từ Trung tâm Kiểm định Chất lượng giáo dục vào ngày 18 tháng 9

Từ ngày 16 tháng 5 năm 2017 đến 20 tháng 5 năm 2017, Nhà trường được Đoàn đánh giá ngoài đến kiểm định chất lượng giáo dục ( đạt 52/61 tiêu chí tương ứng với 85.25%)

Do vậy, Trung tâm Kiểm định đã tổ chức Hội đồng thẩm định và đề nghị công nhận chất lượng giáo dục đạt chuẩn vào tháng 8 năm 2017

Chất lượng thực tế của đầu ra đã được tiến hành với 1114 sinh viên ra trường đúng thời hạn năm 2014 về việc làm của sinh viên Đại học Mở TP.HCM

Tình hình việc làm của sinh viên

Số lượng sinh viên

Tỷ lệ

Có việc làm

1036

93.00%

Chưa có việc làm

78

7.00%

Tổng cộng

1114

100.00%

 

Thời gian tìm được việc làm

Số lượng sinh viên

Tỷ lệ

Có việc làm trước khi tốt nghiệp

361

34.85%

Trong vòng 1 tháng

188

18.15%

Từ 2 đến 3 tháng

200

19.31%

Từ 3 đến 6 tháng

144

13.90%

Trên 6 tháng

143

13.80%

Tổng cộng

1036

100.00%

 

Mức thu nhập bình quân/tháng

Số lượng sinh viên

Tỷ lệ

Dưới 5 triệu

211

20.37%

Từ 5 đến 7 triệu

578

55.79%

Từ 8 đến 10 triệu

189

18.24%

Từ 11 đến 15 triệu

43

4.15%

Trên 15 triệu

15

1.45%

Tổng cộng

1036

100.00%

* Theo khảo sát của nhà trường được công bố vào năm 2016.

    6. Hợp tác quốc tế

Nhà trường không ngừng tìm kiếm nhiều trường đại học nước ngoài đề nghị hợp tác liên kết. Gửi học sinh để đào tạo đa dạng như đại học, sau đại học, học các khóa ngắn hạn hoặc dạy nghề. Chương trình được tổ chức xuyên suốt từ năm 1993 đã tạo những uy tín nhất định cho khoa Xã hội học và Công tác xã hội đối với quốc tế các tổ chức như: Đại học Oxford (Anh), World Vision International,...

Chương trình tổ chức giao lưu sinh viên với Đại học Kyungnam (Hàn Quốc) với nhiều lĩnh vực như: gặp gỡ sinh viên, trao đổi giảng viên, đào tạo giáo viên. Trường cũng nhận được nhiều sự quan tâm từ các tổ chức phi chính phủ Nhật và các trường đại học trên thế giới để xây dựng đào tạo từ xa, viết giáo trình đào tạo từ xa

    7.Học bổng

  1. 60 suất học bổng toàn phần ( sinh viên được xét tuyển thẳng)

  2. 50 suất học bổng toàn phần ( sinh viên được xét tuyển thẳng)

  3. Thủ khoa Tuyển sinh toàn trường nhận học bổng toàn phần ( năm nhất được nhận 200% học phí )

  4. Á khoa Tuyển sinh toàn trường nhận học bổng toàn phần ( năm nhất được nhận 100% học phí )

  5. 21 suất học bổng Thủ khoa ngành ( mỗi ngành chọn sinh viên có số điểm cao nhất, năm nhất nhận 150% học phí)

  6. 50 suất học bổng dành cho Tân SV ( học bổng 100% học phí học kỳ 1 năm nhất)

  7. 200 suất học bổng Khuyến khích học tập ( học kỳ 1 năm nhất dành 100% học phí cho 100 suất, 70% học phí cho 50 suất, 50% học phí cho 50 suất )

 Những thông tin về học phí đại học mở Tp HCM, điểm chuẩn của trường qua từng năm,...  mà chúng tôi mang đến, mong là các bạn sẽ tìm được những định hướng đúng đắn nhất cho sự lựa chọn tương lai của chính mình. Chúc các bạn thành công