Đại học Thành Đô - Thanh Do University
0 theo dõi
NỘP PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TRỰC TUYẾN TẠI ĐÂY
|
Trường Đại học Thành Đô Hà Nội là một ngôi trường đào tạo vô cùng năng động với số động các bạn thí sinh. Kể từ khi thành lập trường đã vạch ra cho mình được mục tiêu đào tạo đó chính là: “Trí - Năng - Nhân - Hòa - Chân - Chính - Chuyên - Chất”. Hơn thế nữa, trường còn được đánh giá rất cao không chỉ về chất lượng đào tạo không thua kém gì các trường công lập trên toàn quốc mà còn được đánh giá cao về cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động đào tạo, giảng dạy.
Video giới thiệu ĐH Thành Đô
Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
Tên Tiếng Anh: Thanh Do University
Mã trường: TDD
Địa chỉ: Trường Đại Học Thành Đô - Kim Chung - Hoài Đức - Hà Nội
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihocthanhdo/
Cổng thông tin điện tử trường Đại Học Thành Đô: https://thanhdo.edu.vn
Bản đồ Đại học Thành Đô
Là thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.
Tuyển sinh trong cả nước
Chỉ tiêu tuyển sinh và mã ngành như sau:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Đại học chính quy |
||||
1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
340 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh) D90 (Toán, Tiếng Anh, KHTN) |
2 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
7510205 |
||
3 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
7510301 |
||
4 |
Kế toán |
7340301 |
410 |
|
5 |
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
||
6 |
Quản trị Văn phòng |
7340406 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D96 (Toán, Tiếng Anh, KHXH) |
|
7 |
Quản trị Khách sạn |
7810201 |
600 |
|
8 |
Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch) |
7810101 |
||
9 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch) |
7220201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) D07 (Toán, Hóa , Tiếng Anh) D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh) |
|
10 |
Dược học (Cấp bằng Dược sĩ) |
7720201 |
150 |
A00 (Toán, Lý, Hóa ) B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Cao đẳng chính quy |
||||
11 |
Dược học |
6720401 |
50 (Dự kiến) |
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
|
13 |
Tiếng Anh |
6220206 |
80 |
|
14 |
Tiếng Nhật |
6220212 |
||
15 |
Hướng dẫn du lịch |
6810103 |
85 |
|
16 |
Quản trị Khách sạn |
6810201 |
||
Chương trình chất lượng cao |
||||
17 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
75 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) D90 (Toán, Tiếng Anh, KHTN) |
18 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
7510205 |
||
19 |
Du lịch |
7810101 |
Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh năm 2019
Theo như công bố dự kiến thời gian chia thành 2 đợt như sau:
Xét tuyển theo học bạ của tổ hợp xét tuyển: Điều kiện tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia: Áp dụng theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét tuyển
+ Tổng điểm trung bình lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18
điểm trở lên (Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2018 trở về trước
có thể nhập học ngay khi nhà trường công bố kết quả trúng tuyển).
+ Hoặc điểm trung bình của 05 học kỳ (Lớp 10, Lớp 11, Kỳ I lớp 12) của 03 môn
trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (Thí sinh sẽ chính thức trúng tuyển sau
khi tốt nghiệp THPT hoặc tương đương).
+ Xét tuyển dựa vào điểm của kỳ thi THPT Quốc Gia.
Chú ý TT: 02 ngày 28/2 (Sửa đổi TT: 05/2017 và 07/2018 về Quy chế tuyển sinh Ngành Dược nhận hồ sơ xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT QG Ngành khác có trình độ CĐ nhận hồ sơ xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT)
Thi tuyển
Thi tuyển tại trường ĐH Thành Đô
Thí sinh phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Hồ sơ gồm có:
01 bản sao Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (công chứng);
01 bản sao Học bạ THPT (công chứng xác thực);
01 bản sao Chứng minh thư nhân dân, 01 bản sao Giấy khai sinh và 02 ảnh 3*4.
Cách 1: Đăng ký và nộp hồ sơ trực tiếp tại Exam24h - Đơn vị đối tác tuyển sinh chính thức của trường Đại Học Thành Đô.
Các bạn có thể đăng ký trực tiếp từ đường link phía trên! Hoặc bấm vào đây
Cách 2: Đăng ký và nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc chuyển phát qua đường bưu điện tới địa chỉ trường
Nhận hồ sơ:
Đợt 1: Từ ngày 7/1/2019 đến ngày 28/2/2019
Đợt 2: Từ ngày 1/4/2019 đến ngày 31/7/2019
Công bố kết quả xét tuyển: chậm nhất sau 7 ngày sau khi kết thúc mỗi đợt.
Thực hiện theo quy định của nhà nước.
Ngành Điều dưỡng
Ngành Tiếng Nhật
Quản trị Văn phòng
Quản trị Khách sạn
Hướng dẫn du lịch (Việt Nam học)
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch)
Dược học
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
Công nghệ Thông tin
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Cách thức tính mức học phí Đại học Thành Đô:
Lưu ý: Yêu cầu học sinh nộp học phí vào đầu mỗi học kỳ. Học phí này có thể được điều chỉnh hàng năm, nhưng không quá 10% và mỗi năm chỉ tăng không quá 1 lần.
Khi sinh viên làm thủ tục nhập học, đợt đóng học phí đầu tiên của Nhà trường tạm thu các khoản như sau:
Lệ phí giữ chỗ và nhập học: 2.000.000 VNĐ/sinh viên, nộp khi đăng ký giữ chỗ, đăng ký nhập học (trong Hồ sơ nhập học)
Các khoản nhà trường thu hộ - chi hộ ( như bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể …).
3. Hình thức nộp học phí
Sinh viên có thể nộp học phí Đại học Thành Đô theo 2 cách như sau:
Trực tiếp tại địa chỉ:
Hoặc nộp học phí vào tài khoản của trường, thông tin tài khoản:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
|
Các ngành đào tạo đại học |
|
--- |
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
B00; D01 |
14.5 |
3 |
7310630 |
Việt Nam học |
A00; A01; C00; D01 |
14.5 |
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01; D02 |
14.5 |
5 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01; D02 |
14.5 |
6 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
A00; A01; C00; D01 |
14.5 |
7 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D01; D02 |
14.5 |
8 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A01; D01; D02 |
14.5 |
9 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00; A01; D01; D02 |
14.5 |
10 |
7720201 |
Dược học |
A00; B00 |
21 |
11 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
A00; A01; C00; D01 |
14.5 |
12 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
14.5 |
13 |
|
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
--- |
14 |
6220213 |
Tiếng Nhật |
|
--- |
15 |
6220206 |
Tiếng Anh |
|
--- |
16 |
6810103 |
Hướng dẫn du lịch |
|
--- |
17 |
6810201 |
Quản trị khách sạn |
|
--- |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn trường Đại học Thành Đô 2018. Mức điểm chuẩn năm 2018 dao động từ 14.5 đến 21 điểm ( tính theo hệ số 30 ). Trong đó nhành dẫn đầu với mức điểm cao nhất là Đại học Thành Đô khoa dược học với số điểm là 21.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
Các ngành đào tạo đại học |
--- |
||
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
B00; D01 |
15.5 |
3 |
7310630 |
Việt Nam học |
A00; A01; C00; D01 |
15.5 |
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01; D02 |
15.5 |
5 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01; D02 |
15.5 |
6 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
A00; A01; C00; D01 |
15.5 |
7 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D01; D02 |
15.5 |
8 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A01; D01; D02 |
15.5 |
9 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00; A01; D01; D02 |
15.5 |
10 |
7720201 |
Dược học |
A00; B00 |
15.5 |
11 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
A00; A01; C00; D01 |
15.5 |
12 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
15.5 |
Trên đây là thông tin tuyển sinh Đại học Thành Đô. Mức điểm chuẩn chung cho các ngành là 15,5 điểm.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
7720401 |
Dược học |
A00; B00 |
15 |
2 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01; D02 |
15 |
3 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D01; D02 |
15 |
4 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00; A01; D26; D27 |
15 |
5 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A01; D16; D17 |
15 |
6 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
A00; A01; C00; D01 |
15 |
7 |
7340107 |
Quản trị khách sạn |
A00; A01; C00; D01 |
15 |
8 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
A00; A01; D01; D02 |
15 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01; D02 |
15 |
10 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D15 |
15 |
11 |
7220113 |
Việt Nam học |
A00; A01; C00; D01 |
15 |
12 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
13 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
Trên đây là thông tin trường Đại học Thành Đô tuyển sinh 2016. Mức điểm chuẩn áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo là 15 điểm.
Trường ĐH Thành Đô được thành lập theo Quyết định số 679 / QĐ - TTg ngày 27 / 5 / 2009 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô. Trước đó, Trường Cao đẳng tư thục Công nghệ Thành Đô được thành lập theo Quyết định số 7687/QĐ - BGDĐT - TCCB ngày 30 / 11 / 2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đổi tên thành Trường Cao đẳng công nghệ Thành Đô theo Quyết định số 3207 QĐ – BGDĐT ngày 26 / 6 / 2006. Từ khi thành lập, Nhà trường luôn định hướng phát triển là cơ sở đào tạo có chất lượng và uy tín, bao gồm xây dựng cơ sở vật chất, phát triển đội ngũ giảng viên, xây dựng chương trình, giáo trình, xây dựng mô hình quản lý phù hợp.
Kỷ niệm 15 năm thành lập Trường ĐH Thành Đô
Mục tiêu: Kiến tạo không gian tích hợp Học - Hành - Nghề Nghiệp, kết hợp hài hòa giữa học tập, nghiên cứu, giảng dạy, huấn luyện, thực hành, trải nghề và hướng nghiệp. Tạo cơ hội để mọi thành viên được tham gia, dẫn dắt và truyền cảm hứng theo nguyên lý “Trí - Năng - Nhân - Hòa”. Biết tư duy, giải quyết vấn đề, biết quản trị và giao hiệu quả, biết nghiên cứu độc lập, tự học và tự hoàn thiện. Đóng góp tích cực và chủ động vào sự nghiệp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho cộng đồng và cho đất nước.
Tầm nhìn: Đến năm 2025, Trường ĐH Thành Đô phấn đấu trở thành một trong những trường đại học tự thụ hàng đầu ở Việt Nam, với đặc tính nổi trội là tính thực hành và tính hướng nghiệp phát triển vững chắc trên 6 trụ cột là “Công nghệ - Du lịch - Ngôn ngữ Kinh tế - Quản trị - Sức khỏe”, có uy tín trong đào tạo và hợp tác quốc tế.
Tọa lạc tại km15, quốc lộ 32 về phía Tây Hà Nội là ngôi trường đại học tư thục đầu tiên của Việt Nam với tên gọi ĐH Thành Đô. Theo thống kê với diện tích rộng trên 10ha, ngôi trường sở hữu khuôn viên rộng lớn cơ sở vật chất luôn đổi mới, hiện đại, thiết kế trẻ trung, hướng tới sự thuận tiện cũng như thoải mái cho sinh viên, đảm bảo đáp ứng nhu cầu tối đa cho người học.
Sân trước Trường ĐH Thành Đô
Trường ĐH Thành Đô Hà Nội là trường đại học duy nhất có Trung tâm đào tạo lái xe, chính thức được thành lập vào năm 2008. Hàng năm, Trung tâm thu hút hàng nghìn học viên theo học và tham gia học lái xe tại trường.
Trung tâm đào tạo lái xe ĐH Thành Đô
ĐH Thành Đô Hà Nội - Sở hữu sân bóng hiện đại trong khuôn viên trường, là khu giải trí dành cho sinh viên sau những giờ học tập mệt mỏi. Hàng năm, các giải thi đấu và giao lưu bóng đá sinh viên do nhà trường tổ chức thu hút rất nhiều sự chú ý và quan tâm của sinh viên trong và ngoài trường.
Khu liên hợp thể thao Thành Đô
Sân bóng ĐH Thành Đô
Sân trường rộng lớn với nhiều cây xanh là khu giải lao thú vị dành riêng cho sinh viên ngồi ôn bài, học nhóm hay tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
Khuôn viên Vườn Hồng ĐH Thành Đô
Vườn Dược trong khuôn viên ĐH Thành Đô
Phòng học lý thuyết của ĐH Thành Đô
Sinh viên theo học tại ĐH Thành Đô được học tập các kỹ năng triển khai lập trình cũng như ứng dụng công nghệ qua mô hình phòng học Lab, từ sự hợp tác cùng công ty SamSung.
Phòng học Lập trình ứng dụng Mobile tại ĐH Thành Đô
Tại trường ĐH Thành Đô, ngoài kiến thức chuyên ngành, sinh viên còn được trang thiết bị thêm những kỹ năng mềm, ứng dụng trên máy tính, kỹ năng về Solidworks, thiết kế đồ họa 3D, AUTO CAD, CAM, CNC.
Trung tâm SolidWorks ĐH Thành Đô
Không chỉ là ngôi trường với cơ sở vật chất tốt, Thành Đô còn được biết đến là một trong những trường đại học có đội ngũ giảng viên danh giá, chuyên nghiệp, nhiệt tình và dày dặn về kinh nghiệm trong giảng dạy.
Cán bộ giảng viên ĐH Thành Đô
Chính sách học bổng tuyển sinh năm học 2018 tại ĐH Thành Đô được áp dụng cho tất cả các thí sinh trúng tuyển bằng điểm thi trung học phổ thông quốc gia hoặc xét tuyển bằng điểm ghi trên học bạ Trung học phổ thông năm học 2018. Theo đó thí sinh có điểm xét tuyển cao có cơ hội nhận được những suất học bổng tuyển sinh năm học 2018: học bổng tài năng Thành Đô trị giá 100%, 50%, 25% học phí cho toàn khóa học, học bổng Thành Đô đồng hành bằng tiền mặt trị giá từ 10 triệu đến 15 triệu, học bổng hỗ trợ công nghệ trị giá 3 triệu đồng hỗ trợ khi sinh viên mua Laptop nhằm phục vụ học tập, Học bổng tuyến sinh năm học 2018 được xét trao dựa trên điểm số xét tuyển của thí sinh trúng tuyển vào trường và xét từ trên xuống dưới theo đúng quy định.
Trên đây là thông tin tuyển sinh 2019 của Đại học Thành Đô. Hy vọng rằng nó sẽ làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Nếu bạn quan tâm đến Đại học Thành Đô thì bài viết sẽ chính là lựa chọn sáng suốt cho bạn. Chúc các bạn thành công!