Đại học Thăng Long - Thang Long University (TLU)
0 theo dõi
Trường Đại học Thăng Long - một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại tuy không phải là trường top về đào tạo ở Hà Nội, nhưng hệ thống cơ sở vật chất lại là niềm mơ ước với nhiều học viên đang có ý định theo học. Khi theo học tại nơi đây bạn hoàn toàn được hưởng rất nhiều đặc quyền mà chỉ trường Đại học dân lập Thăng Long mới có thể mang lại, không những thế cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường còn rất tốt.
Đại học Thăng Long
Tên đầy đủ: Đại học Thăng Long
Tên tiếng Anh: Thang Long University
Mã trường Đại học Thăng Long: DTL
Địa chỉ trường Đại học Thăng Long: Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: (84-24) 38 58 73 46
Fax: (84-24) 35 63 67 75
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/thanglonguniversity/
Cổng thông tin Đại học Thăng Long: www.//thanglong.edu.vn
Sơ đồ trường Đại học Thăng Long
Logo trường Đại học Thăng Long
Vì đây là ngôi trường đại học dân lập nên mức học phí là 18 triệu 1 năm đối với các ngành chung. Riêng ngàng ngôn ngữ Nhật và ngành quản trị dịch vụ du lịch là 20 triệu 1 năm. Ngành ngôn ngữ anh và ngành điều dưỡng là 19 triệu 1 năm. Mức học phí của năm sau sẽ được điều chỉnh tăng khoảng 5% so với năm liền kề trước đó. Tức là học phí năm sau sẽ khoảng 18.9 triệu đối với các ngành chung.
Thí sinh sẽ lựa chọn một trong hai hình thức thu học phí như sau:
Ủy nhiệm chi tự động: Hình thức được áp dụng đối với những sinh viên đã mở tài khoản của ngân hàng BIDV tại trường, đã khai báo số tài khoản BIDV có sẵn. Khi đi nộp học phí, yêu cầu sinh viên phải đảm bảo số dư trong tài khoản của mình (sau khi trừ đi các khoản phí khi duy trì thẻ ATM) lớn hơn hoặc bằng số tiền học phí phải nộp.
Khi duy trì thẻ ATM, các khoản phí tối thiểu phải có trong thẻ yêu cầu bao gồm:
- Phí duy trì tài khoản: 50.000 đ. Số tiền này sẽ là số dư tối thiểu để duy trì thẻ và chủ tài khoản sẽ nhận lại khi đóng tài khoản ngân hàng.
- Phí nhắn tin: 8.800 đ/ tháng
- Phí quản lý tài khoản: Phí quản lý tài khoản sẽ trừ hai đợt trong năm vào tháng 6 và tháng 12, mỗi đợt 13.200 đ
Chuyển khoản tại quầy giao dịch của các ngân hàng: Áp dụng đối với những sinh viên nếu chưa có tài khoản tại BIDV và chưa khai báo thông tin tài khoản BIDV đã có và các sinh viên sẽ chuyển tiền vào số tài khoản của nhà trường theo địa chỉ như sau:
Sinh viên khi chuyển khoản tại quầy giao dịch yêu cầu phải ghi rõ MSV, họ và tên, kỳ, nhóm, năm nộp học phí.
Sinh viên không được chuyển khoản từ bất cứ cây ATM, POS nào vì như vậy sẽ không có thông tin tên và MSV nên Nhà trường không ghi nhận đã nộp học phí.
Sinh viên chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của nhà trường, nên đến quầy giao dịch của BIDV để biết được chính xác số tiền cần nộp và không phải mất phí nộp tiền vào tài khoản đóng học phí.
Sinh viên nộp tiền sau 02 ngày mà không nhận được tin nhắn trừ tiền đã nộp học phí thì phải đến ngay phòng Tài vụ để được giải đáp kịp thời.
Sau 5 đợt thu học phí muộn được quy định ở trên nhà trường không giải quyết bất kỳ trường hợp nào.
Sinh viên bắt buộc phải kiểm tra Thời khóa biểu cá nhân và số tiền phải nộp trên trang web: http://dkonline.thanglong.edu.vn trước khi nộp tiền.
Sau đợt 5 nếu sinh viên không hoàn thành học phí học kỳ1 (nhóm1) năm học 2018 - 2019, xem như tự ý thôi học, có mã nợ học phí (NHP) và không được dự thi trong học kỳ đó.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Khối ngành Toán - Tin học | --- | |||
2 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01 | 15 | (Toán là môn chính, hệ số 2) |
3 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 15 | (Toán là môn chính, hệ số 2) |
4 | 7480102 | Truyền thông và mạng máy tính | A00; A01 | 15 | (Toán là môn chính, hệ số 2) |
5 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01 | 15 | (Toán là môn chính, hệ số 2) |
6 | Khối ngành Kinh tế - Quản lý | --- | |||
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D03 | 17 | Điểm Toán |
8 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D03 | 17.1 | Điểm Toán |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D03 | 17.6 | Điểm Toán |
10 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch - Lữ hành | A00; A01; D01; D03 | 17.75 | Điểm Toán |
11 | Khối ngành Ngoại ngữ | --- | |||
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 17.6 | Điểm Tiếng Anh |
13 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 19.6 | Điểm Ngoại ngữ |
14 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D06 | 19.1 | Điểm Ngoại ngữ |
15 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01 | 19.3 | Điểm Tiếng Anh |
16 | Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn | --- | |||
17 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; D03; D04 | 17 | Điểm Ngữ văn |
18 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D03; D04 | 16 | Điểm Ngữ văn |
19 | Khối ngành Khoa học sức khỏe | --- | |||
20 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 15 | Điểm Sinh học |
21 | 7720701 | Y tế công cộng | B00 | 15 | Điểm Sinh học |
22 | 7720802 | Quản lý bệnh viện | B00 | 15 | Điểm Sinh học |
23 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00 | 15 | Điểm Sinh học |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn trường Đại học Thăng Long Hà Nội 2018. Có thể thấy điểm chuẩn của trường không có sự thay đổi nhiều giữa các ngành và dao động từ 15 đến 19.6 điểm
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210205 | Thanh nhạc |
| --- |
|
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 19 | Tiêu chí phụ: Điểm tiếng Anh; Thang điểm 30. |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 | 19 | Tiêu chí phụ: Điểm ngoại ngữ; Thang điểm 30. |
4 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D06 | 18 | Tiêu chí phụ: Điểm ngoại ngữ; Thang điểm 30. |
5 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01 | 20 | Tiêu chí phụ: Điểm Tiếng Anh; Thang điểm 30. |
6 | 7310630 | Việt Nam học | C00, D01, D03, D04 | --- |
|
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D03 | 17.25 | Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30. |
8 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D03 | 17.25 | Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30. |
9 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D04 | 17.25 | Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30. |
10 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01 | 15.5 | Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30. |
11 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 15.5 | Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30. |
12 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01 | 15.5 | Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30. |
13 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01 | 15.5 | Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30. |
14 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 15.75 | Tiêu chí phụ: Điểm Sinh học; Thang điểm 30. |
15 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00 | --- |
|
16 | 7720701 | Y tế công cộng | B00 | --- |
|
17 | 7720802 | Quản lý bệnh viện | B00 | --- |
|
18 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D03; D04 | 18 | Tiêu chí phụ: Điểm Ngữ Văn; Thang điểm 30. |
19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D03 | --- |
|
Trên đây là thông tin Đại học Thăng Long điểm chuẩn 2017. Nhận thấy mức điểm chuẩn chung cho các ngành là 15,5 điểm và bên cạnh đó là các điều kiện đi kèm mà thí sinh cần lưu ý.
Tên ngành xét tuyển | Mã xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển theo thang điểm 10 | Tương đương với tổng điểm |
Khối ngành Toán - Tin học | ||||
Toán ứng dụng | DTL_TT01 | TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là môn chính, hệ số 2) | 5.28 | 21.12 |
Khoa học máy tính | ||||
Truyền thông và mạng máy tính | ||||
Hệ thống thông tin | ||||
Khối ngành Kinh tế - Quản lý | ||||
Kế toán | DTL_KQ01 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Văn, Pháp | 5.18 | 15.54 |
Tài chính - Ngân hàng | ||||
Quản trị kinh doanh | ||||
Quản trị dịch vụ du lịch - Lữ hành | ||||
Khối ngành Ngoại ngữ | ||||
Ngôn ngữ Anh | DTL_NN01 | Toán, Văn,ANH (Tiếng Anh là môn chính, hệ số 2) | 5.00 | 20.00 |
Ngôn ngữ Trung quốc | DTL_NN02 | Toán, Văn, Anh | 5.14 | 15.42 |
Toán, Văn, Pháp | ||||
Toán, Văn,TRUNG (Tiếng Trung là môn chính, hệ số 2) | 20.56 | |||
Ngôn ngữ Nhật | DTL_NN03 | Toán, Văn, Anh | 5.29 | 15.87 |
Toán, Văn,NHẬT (Tiếng Nhật là môn chính, hệ số 2) | 21.16 | |||
Ngôn ngữ Hàn quốc | DTL_NN04 | Toán, Văn, Anh | 6.08 | 18.24 |
Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn | ||||
Việt Nam học | DTL_XN01 | Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh Toán, Văn, Pháp Toán, Văn, Trung | 5.08 | 15.24 |
Công tác xã hội | ||||
Khối ngành Khoa học sức khỏe | ||||
Y tế công cộng | DTL_SK01 | Toán, Hóa, Sinh | 5.00 | 15.00 |
Điều dưỡng | ||||
Dinh dưỡng | ||||
Quản lý bệnh viện | Toán, Hóa, Sinh Toán, Lý, Hóa |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Thăng Long 2016. Nhìn chung, mức điểm chuẩn giữa các ngành dao động từ 15 đến 21.5 điểm và có sự biến động hơn so với các năm.
Đối tượng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đến thời điểm hiện tại
Tuyển sinh trong cả nước
Chỉ tiêu tuyển sinh sẽ quy định riêng cho từng nhóm ngành khối ngành, theo từng phương tuyển sinh khác nhau.
Xét kết quả thi Trung học phổ thông Quốc gia
Xét tuyển 100 % chỉ tiêu : Nhóm ngành III , V , VII.
Xét tuyển 50 % chỉ tiêu: Nhóm ngành VI
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều kiện xét tuyển:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Học lực và hạnh kiểm cá nhân lớp 12 đạt loại khá trở lên
Điểm xét tuyển là: Điểm trung bình cộng 3 thôn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT > 6.5 ( không có môn nào < 5).
Điều kiện xét tuyển:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung học chuyên nghiệp ( 3 năm học): ghi điểm cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
Trung bình cộng điểm môn Văn ( 3 năm THPT ) >=5.
Thi năng khiếu: Âm nhạc 1 ( hát 2 bài tự ) Âm nhạc 2 ( thầm âm + Tiết tấu ).
Điều kiện xét tuyển là những thí sinh đã tốt nghiệp THPT và Cao đẳng ngành Điều dưỡng có điểm tốt nghiệp >= 6.
Điểm xét tuyển là đã tốt nghiệp Cao đẳng ngành Điều dưỡng.
Trường sẽ công bố sau: khi có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019.
Các thông tin khác cần thiết để thí sinh ĐKXT là: mã trường, mã các ngành, tổ hợp xét tuyển và chênh lệch điểm xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Ngành đào tạo | Mã ngành |
Nhóm ngành I | |
Thanh nhạc | 7210205 |
Nhóm ngành III | |
Kế toán | 7340301 |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Nhóm ngành V | |
Toán ứng dụng | 7460112 |
Khoa học máy tính | 7480101 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 |
Hệ thống thông tin | 7480104 |
Công nghệ thông tin | 7480201 |
Nhóm ngành VI | |
Điều dưỡng | 7720301 |
Y tế công cộng | 7720701 |
Quản lý bệnh viện | 7720802 |
Dinh dưỡng | 7720401 |
Nhóm ngành VII | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
Ngôn ngữ Hàn | 7220210 |
Việt Nam học | 7310630 |
Công tác xã hội | 7760101 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
Thời gian, hinhd thức nhận đơn ĐKXT, các điều kiện xét / thi tuyển, tổ hợp môn thi / bài thi đối với từng ngành đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Mọi thắc mắc về thông tin tuyển sinh năm học 2019 xin vui lòng liên hệ:
STT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Lê Anh Đức | Nhân viên phòng quan hệ công chúng và tổ chức sự kiện | 024.39956905 | [email protected] |
2 | Nguyễn Tiến Thọ | Nhân viên phòng quan hệ công chúng và tổ chức sự kiện | 024.39956905 | [email protected] |
Ngày 2 tháng 4 năm 1988, GS Bùi Trọng Liễu ở Pháp đã gửi thư cho 5 vị giáo sư trong nước kêu gọi hợp tác để mở một trung tâm đại học chất lượng quốc tế mà tự túc, không xin tài trợ của nhà nước.
Ngày 15 tháng 12 năm 1988, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Việt Nam quyết định chính thức thành lập nên Trung tâm Đại học dân lập Thăng Long như một mô hình giáo dục đại học mới, ngoài công lập.
Ngày 21 tháng 2 năm 1989, Trường tổ chức làm lễ khai giảng tại Văn Miếu. Lúc đầu, học phí tượng trưng chỉ là 10 kg gạo/tháng đủ cho thuê 1 phòng học (ở trường Quản lý Cán bộ y tế), toàn bộ nguồn sống của trường trông chờ vào số tiền tài trợ từ Pháp gửi về. Trường ĐH Thăng Long được đánh giá là trường đầu tiên tuyển sinh không có vấn đề lý lịch mà tuyển sinh theo hồ sơ khoa học, dựa vào khả năng học của sinh viên. Đối với những sinh viên có gia cảnh eo hẹp và khó khăn thì nhà trường sẵn sàng nâng đỡ về mặt học phí, hoặc cấp cho học bổng.
Sứ mạng đề ra của Trường Đại học Thăng Long là tiến tới đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về chuyên môn lẫn phẩm chất, có khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học đa lĩnh vực, hoạt động thực tế và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thông qua việc truyền tải tri thức của mình bằng các phương thức linh hoạt nhất cho người học.
Tầm nhìn: Trường Đại học Thăng Long nỗ lực phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học tư thục dưới hình thức đào tạo đa ngành hàng đầu ở khu vực Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung với định hướng nghiên cứu và ứng dụng phục vụ xã hội, cộng đồng, trong đó hoạt động đào tạo chính là đại học chính quy phát triển ngang tầm khu vực Đông Nam Á.
Trường tích cực áp dụng vào trong hoạt động giảng dạy rất nhiều phương pháp giảng dạy tiên tiến, lấy người học làm trung tâm và gắn liền với thực tế nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. Trong quá trình học tập, sinh viên có rất nhiều cơ hội đối thoại trực tiếp với giảng viên và cán bộ trong trường để hiểu sâu hơn bài giảng và nói lên những tâm tư, nguyện vọng của mình.
Học tập và thi cử sẽ được tổ chức nghiêm túc theo tinh thần“Học thật, thi thật” trên tinh thần kỷ cương. ĐH Thăng Long tự hào là một môi trường sư phạm trong sạch, không có tiêu cực trong học tập, thi cử.
Nắm bắt được những yêu cầu và xu thế chung của nền giáo dục hiện đại, Trường Đại học Thăng Long đã thể hiện sự nhạy bén, đi tắt đón đầu áp dụng hình thức đào tạo tín chỉ ngay từ năm 1998, là một trong những trường đầu tiên của Việt Nam áp dụng hình thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ tiên tiến. Với hình thức đào tạo này, sinh viên hoàn toàn có thể chủ động sắp xếp kế hoạch học tập và lựa chọn môn học phù hợp với khả năng và điều kiện cá nhân trong khuôn khổ chương trình từng ngành. Sinh viên có nhiều thuận lợi khi chuyển ngành học hoặc học nhiều ngành, sinh viên giỏi có thể ra trường trong thời gian ngắn nhất.
Theo thống kê về cơ sở vật chất cho thấy tổng thể trường là một khu liên hợp hiện đại bao gồm các hạng mục:
Phòng học tại Đại học Thăng Long
Căng tin đại học Thăng Long
Sân thể thao Đại học Thăng Long
Khu giảng đường hiện đại trường Đại học Thăng Long
Hội trường nơi diễn ra các buổi hội thảo cho sinh viên trường Đại học Thăng Long
Thư viện trường Đại học Thăng Long
Giảng viên giảng dạy tại trường được đánh giá là có trình độ cao, đều được đào tạo ra từ các trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước. Không chỉ xét về trình độ chuyên môn mà phẩm chất đạo đức còn được khen ngợi.
Trường quy tụ lên tới 240 giảng viên cơ hữu, trong đó gồm có 13 giáo sư, 17 phó giáo sư, 23 tiến sĩ, 124 thạc sĩ. Bên cạnh đội ngũ giảng viên cơ hữu trực tiếp giảng dạy, trường còn ký hợp đồng thỉnh giảng với 177 giảng viên thỉnh giảng là các nhà khoa học có uy tín lớn. Đội ngũ cán bộ, giảng viên tại trường có năng lực, nhiệt tình, tâm huyết với sự nghiệp giáo dục. Hội đồng Khoa học củ ban quản lý người học và nhà trường bao gồm các nhà nghiên cứu đầu ngành của nhiều lĩnh vực: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học sức khỏe, khoa học về công nghệ thông tin và máy tính, kinh tế - quản lý…
Sinh viên/học viên tại đây có nhiều cơ hội được đối thoại trực tiếp với giảng viên/cán bộ trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Đại học Thăng Long với mục tiêu hướng tới xây dựng một môi trường giáo dục công bằng, mọi tiếng nói của người học đều được lắng nghe để hoàn thiện hoạt động giáo dục ở mức tốt nhất.
Đội ngũ giảng viên trường Đại học Thăng Long
Hoạt động sinh viên tại đây được cho là năng động, sáng tạo. Chính vì phương pháp đào tạo và giảng dạy tiên tiến nên sinh viên đại học tân tạo được tham gia và trải nghiệm rất nhiều những chương trình bổ ích, sáng tạo trong và ngoài nước. Không những thế, cơ hội việc làm còn được đánh giá cao.
Với nội dung của hiến chương “Tất cả cho một nền học vấn hội nhập quốc tế”, ĐH Thăng Long mong muốn luôn là một trong những trường học đại học đi đầu tại Việt Nam kết hợp trong việc phát triển hợp tác giáo dục, nghiên cứu khoa học với các trường đại học, cũng như học viện, trung tâm, viện nghiên cứu lớn trên thế giới. Ngay từ những ngày đầu thành lập, Trường đã mở rộng mối quan hệ, có hợp tác với Đại học Quản lý Paris - Cộng hòa Pháp về trao đổi sinh viên theo diện học bổng cũng như hợp tác về học thuật.
Hợp tác với đại học Quản lý Paris
Trong những năm mở rộng phát triển tiếp theo, Trường thúc đẩy hoạt động hợp tác giáo dục quốc tế hơn nữa với việc mở rộng đa dạng mạng lưới các đối tác. Hiện tại, trường đang trong mối quan hệ hợp tác với Đại học Nice - Sophia Antipolis (CH Pháp) cũng như đào tạo Thạc sĩ ngành Kinh doanh và Quản trị quốc tế, do Đại học Nice - Sophia Antipolis cấp bằng, ngaofi ra trường còn hợp tác với Đại học Tổng hợp South Carolina, Đại học Sprott-Shaw Degree College (Canada),Tổ chức Keieikai (Nhật Bản, Trung tâm nghiên cứu y học và quản lý chăm sóc sức khỏe Ritsumeikan (Nhật Bản), Hội KUE (Đức), Đại học Quốc gia Philippines, Học viên Quản lý Singapore...
Sinh viên là đối tượng thuộc mọi chuyên ngành học tại Thăng Long từ bắt đầu năm thứ 2 trở lên (tính đến tháng 12/2017)
Yêu cầu điểm GPA: từ 8.0 trở lên (từ thời điểm nộp hồ sơ)
Sinh viên nộp hồ sơ kèm bảng điểm các học kì đã hoàn tất (4 học kì)
Để hiểu rõ hơn về trường, mời các bạn theo dõi video sau đây
Trên đây là toàn bộ những thông tin chung nhất về điểm chuẩn và thông tin tuyển sinh 2019 của trường Đại học Thăng Long. Đây là ngôi hoạt động theo hình thức đại học tự thục với chất lượng đào tạo được và cơ sở vật chất được đánh giá đạt chuẩn theo kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Không chỉ nổi tiếng với cơ sở đào tạo đa ngành mà trường còn được đánh giá rất cao về công tác hoạt động sinh viên. Đây thực sự là một ngôi trường thú vị!