Thông tin chung
Giới thiệu: Trường Đại học Thăng Long - một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại tuy không phải là trường top về đào tạo ở Hà Nội, nhưng hệ thống cơ sở vật chất lại là niềm mơ ước với nhiều học viên đang có ý định theo học. Khi theo học tại nơi đây bạn hoàn toàn được
Mã trường: TLA
Địa chỉ: Số 175 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại: 024 3852 2201
Ngày thành lập: 1959
Trực thuộc: Công lập
Loại hình: Bộ giáo dục và đào tạo
Quy mô: trên 530 giảng viên
BẠN SỞ HỮU DOANH NGHIỆP NÀY?
Đại học Thủy Lợi - Thuyloi University... đã đăng Tin tuyển sinh 5 năm trước

 

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC THỦY LỢI - CẬP NHẬT THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2019

Trường Đại học Thủy lợi là một trong những trường đại học đứng đầu về tạo nhóm ngành kỹ thuật tài nguyên nước, đồng thời là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Thuỷ lợi - Thuỷ điện và phòng tránh giảm nhẹ thiên tai. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp thông tin bổ ích về trường.

Đại học Thủy lợi

Đại học Thủy lợi

I. Giới thiệu trường Đại học Thủy lợi

Tên tiếng Việt: Đại học Thủy lợi

Tên tiếng Anh: Water Resources University

Mã trường Đại học Thủy lợi: TLA (cơ sở Hà Nội), TLS (cơ sở Hồ Chí Minh)

Địa chỉ trường Đại học Thủy lợi:

  • Cơ sở 1: 175 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: (024) 3852 2201 - Fax: (024) 3563 3351

Email: [email protected]

  • Cơ sở 2: Phường An Thạnh - TX Thuận An - Tỉnh Bình Dương

          Điện thoại: (84).650.3748 620

          Fax:(84).650.3833 489

  • Cơ sở 3: Số 2 - Đường Trường Sa - P.17 - Q.Bình Thạnh - Tp.Hồ Chí Minh

          Điện thoại: (84)028.38 400 532 - Fax: (84)028.38 400542

          Email: [email protected]

Bản đồ Đại học Thủy lợi - cơ sở Hà Nội

Bản đồ Đại học Thủy lợi - cơ sở Hà Nội

Trang chủ Đại học Thủy lợi: http://www.tlu.edu.vn/

Logo:

Logo trường Đại học Thủy lợi

Logo trường Đại học Thủy lợi

II. Tuyển sinh Đại học Thủy lợi năm 2019

    1. Phạm vi tuyển sinh

Trường đại học thủy lợi tuyền sinh trên phạm vi cả nước

    2. Tổ chức tuyển sinh

        2.1. Cơ sở tại Hà Nội

2.1.1. Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng

  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019

2.1.2. Ngành và chỉ tiêu xét tuyển

a, Các ngành đào tạo bằng tiếng Anh

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành bằng tiếng Anh trường Đại học Thủy lợi Hà Nội 2019

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành bằng tiếng Anh trường Đại học Thủy lợi Hà Nội 2019

b) Các ngành đào tạo bằng tiếng Việt

Chỉ tiêu tuyển sinh ngành đào tạo bằng tiếng Việt Đại học Thủy lợi Hà Nội 2019

Chỉ tiêu tuyển sinh ngành đào tạo bằng tiếng Việt Đại học Thủy lợi Hà Nội 2019

Chỉ tiêu tuyển sinh ngành đào tạo bằng tiếng Việt Đại học Thủy lợi Hà Nội 2019

Chỉ tiêu tuyển sinh ngành đào tạo bằng tiếng Việt Đại học Thủy lợi Hà Nội 2019

        2.2. Cơ sở tại Phố Hiến

Sinh viên học năm một và năm hai tại Hưng Yên, các năm còn lại học tại Hà Nội.

2.2.1. Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng

  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia

  • Xét tuyển dựa vào học bạ

2.2.2. Ngành và chỉ tiêu xét tuyển

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành Đại học Thủy Lợi năm 2019

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành cơ sở Phố Hiến năm 2019

        2.3. Cơ sở 2 - Tp.Hồ Chí Minh

2.3.1. Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng

  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019

  • Xét tuyển dựa vào học bạ

2.3.2. Ngành và chỉ tiêu xét tuyển

Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Thủy Lợi cơ sở HCM năm 2019

Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Thủy Lợi cơ sở HCM năm 2019

Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành cơ sở HCM năm 2019

    3. Phương thức xét tuyển

        3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên điểm cộng

Đối với đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

        3.2. Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập bậc THPT

3.2.1. Nguyên tắc xét tuyển

Nguyên tắc xét tuyển Đại học thủy lợi năm 2019

Nguyên tắc xét tuyển thẳng của trường  năm 2019

3.2.2. Hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.

  • Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc giấy chứng nhận điểm trung bình ba năm học THPT (nếu tốt nghiệp 2019).

  • Hai phong bì đã dán tem và ghi họ tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại.

  • Thời gian nộp: Nộp trực tiếp tại trường (hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện) từ ngày 20/05/2019 đến 12/07/2019.

3.2.3. Thời gian công bố kết quả

  • Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển xét tuyển thẳng trước 17h ngày 18/7/2019. Thí sinh nộp một bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển thẳng nhiều ngành. Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng tiếp theo.

  • Xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo diện tuyển thẳng từ ngày 19/7/2019 đến ngày 23/7/2019.

        3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019

3.3.1. Đối tượng

- Những thí sinh tham gia thi và có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng (Nhà trường sẽ thông báo khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019).

3.3.2. Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm chuẩn trúng tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển như nhau. Do đó thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng theo tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

- Điểm trúng tuyển theo các ngành, cơ sở đào tạo.

- Thí sinh có điểm tổng các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp THPTQG năm 2019 của tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển đảm bảo yêu cầu của trường, xét từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu theo quy định. Trường hợp số lượng thí sinh bằng điểm nhau nhiều hơn chỉ tiêu thì xét ưu tiên điểm môn Toán.

- Xét tuyển theo các nguyện vọng của thí sinh đã đăng ký (xếp theo thứ tự ưu tiên trên Phiếu ĐKXT): Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng tiếp theo. Điểm chuẩn trúng tuyển vào một ngành chỉ căn cứ trên kết quả điểm xét của thí sinh và chỉ tiêu, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào giữa các thí sinh đã đăng ký học vào ngành đó.

3.3.3. Hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp

Theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo.

        3.4. Xét tuyển học bạ đối với các cơ sở khác

3.4.1. Đối tượng

Thí sinh có kết quả học tập trung bình ba năm THPT đạt 5,5 trở lên.

3.4.2. Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:

Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình lớp 10 + lớp 11 + lớp 12 + điểm ưu tiên)

Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Chỉ tiêu xét tuyển theo học bạ của mỗi ngành: Tối đa 50% tổng chỉ tiêu của ngành tương ứng.

3.4.3. Hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.

  • Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc giấy chứng nhận điểm trung bình 3 năm học THPT (nếu tốt nghiệp năm 2019).

  • Hai phong bì dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại.

  • Thời gian nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trường (hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện) từ ngày 20/05/2019 đến 12/07/2019

3.4.4. Thời gian công bố kết quả

  • Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển xét tuyển trước 17h ngày 18/7/2019. Thí sinh nộp một bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển nhiều ngành. Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng tiếp theo.

  • Xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo diện xét học bạ từ ngày 19/7/2019 đến 23/7/2019.

    4. Thông tin liên hệ

Thông tin liên hệ Đại học Thủy Lợi

Thông tin liên hệ

III. Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi

    1. Điểm chuẩn năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi 2018 cơ sở Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi 2018 cơ sở Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi 2018 cơ sở Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi 2018 cơ sở Hà Nội

Điểm chuẩn ĐH Thủy lợi  tuyển sinh 2018 cơ sở Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Thủy Lợi 2018 - cơ sở HCM

Điểm chuẩn trường năm 2018 - cơ sở HCM

    2. Điểm chuẩn năm 2017

Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi năm 2017 - cơ sở Hà NộiĐiểm chuẩn Đại học Thủy lợi năm 2017 - cơ sở Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi năm 2017 - cơ sở Hà Nội

Điểm chuẩn ĐH Thủy lợi năm 2017 - cơ sở HCM

Điểm chuẩn ĐH Thủy lợi năm 2017 - cơ sở HCM

    3. Điểm chuẩn năm 2015 và 2016

Điểm chuẩn năm ĐH Thủy lợi 2015-2016

Điểm chuẩn năm ĐH Thủy lợi 2015-2016

Điểm chuẩn năm ĐH Thủy lợi 2015-2016

Điểm chuẩn năm 2015 và 2016 ĐH Thủy lợi cơ sở HN, HCM

 

IV. Các chương trình đào tạo đại học chính quy trường Đại học Thủy lợi

    1. Đào tạo hệ đại học chính quy

Các ngành đào tạo đại học thủy lợi

Các ngành đào tạo đại học thủy lợi

Các ngành đào tạo đại học thủy lợi

Các ngành đào tạo đại học thủy lợi

Các ngành đào tạo đại học hệ chính quy

    2. Đào tạo hệ Tiến sĩ

Hệ tiến sĩ đại học thủy lợi

Các ngành đào tạo hệ tiến sỹ

    3. Đào tạo Thạc sĩ

Đào tạo thạc sĩ đại học thủy lợi

Đào tạo thạc sĩ đại học thủy lợi

Các ngành đào tạo hệ thạc sĩ

    4. Đào tạo VLVH

Hệ vừa học vừa làm đại học thủy lợi

Các ngành đào tạo hệ vừa làm vừa học

V. Học phí trường Đại học Thủy lợi năm 2018-2019

    1. Mức học phí

*Hệ dự bị Đại học: 4.000.000 đồng/kỳ

*Hệ Cao đẳng, Đại học chính quy:

Hệ Đại học chính quy:

- Khối ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin:

+ Ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin: 275.000 đồng/tín chỉ

+ Ngành hệ thống thông tin, kỹ thuật phần mềm: 255.000 đồng/tín chỉ

Hệ Đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng các tỉnh): 4.700.000 đồng/kỳ

Hệ liên thông cao đẳng lên Đại học: 420.000 đồng/tín chỉ

Hệ Cao đẳng chính quy: 240.000 đồng/tín chỉ

Hệ Cao đẳng chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng các tỉnh): 3.850.000 đồng/tín chỉ

- Khối ngành kinh tế (kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh)

Hệ Đại học chính quy: 230.000 đồng/tín chỉ

Hệ Đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng các tỉnh): 4.050.000 đồng/kỳ

Hệ liên thông cao đẳng lên Đại học: 335.000 đồng/kỳ

Hệ Đại học vừa làm vừa học:

+ Các khóa tuyển sinh sau 1/5/2017: 410.000 đồng/tín chỉ

Đào tạo hình thức liên kết: Thu theo hợp đồng

* Hệ Đại học chính quy (chương trình tiên tiến):

Các môn học Lý luận chính trị, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng, tiếng Anh nâng cao.

Các môn học bằng tiếng Anh (theo chương trình đối tác) và môn tiếng Anh: 710.000 đồng/tín chỉ

*Hệ đào tạo thạc sỹ:

Khối ngành kinh tế: 405.000 đồng/tín chỉ

Khối ngành kỹ thuật và CNTT: 480.000 đồng/tín chỉ

*Hệ đào tạo tiến sỹ:

Khối ngành kỹ thuật: 12.000.000 đồng

    2. Miễn giảm học phí

        2.1. Đối tượng được miễn giảm, học phí

  1. Đối tượng được miễn học phí

  • Sinh viên là con của người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945, con của người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 2945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, con của liệt sỹ, thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

  • Sinh viên tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định Chính phủ.

  • Sinh viên hệ cử tuyển.

  • Sinh viên là dân tộc thiểu số, rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, trong đó:

  • Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lư, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu.

  • Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

        2.2. Đối tượng được giảm học phí

a) Đối tượng giảm 70% học phí

Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải dân tộc thiểu số ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định.

b) Đối tượng giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn giao thông, mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

        2.3. Cơ chế miễn, giảm học phí

a) Đối với sinh viên học chương trình truyền thống

- Sinh viên học chương trình đào tạo của ngành thứ nhất

+ Những môn đăng ký lần đầu: được miễn, giảm học phí ở học kỳ chính theo quy định. Trong học kỳ song song với học kỳ chính, học kỳ hè, cũng được xét miễn giảm tương ứng như học kỳ chính liền kề trước đó.

+ Đối với các môn học lần hai trở đi: Sinh viên đóng 100% học phí.

- Sinh viên học các môn ngành thứ hai: Sinh viên phải đóng 100% học phí.

b) Đối với sinh viên học theo chương trình tiên tiến và học liên thông

- Sinh viên thuộc diện miễn học phí

+ Những môn đăng ký lần đầu: Sinh viên được miễn học phí bằng mức học phí quy định của chương trình truyền thống bậc đại học hệ chính quy. Sinh viên đóng phàn chênh học phí giữa mức học phí chương trình tiên tiến hoặc liên thông với mức học phí được miễn.

+ Những môn học lần hai trở đi: Sinh viên đóng 100% học phí.

- Sinh viên thuộc diện giảm học phí:

+ Đối với các môn học lần đầu: sinh viên được giảm học phí bằng 70% hoặc 50% mức học phí theo quy định của chương trình truyền thống bậc đại học hệ chính quy. Sinh viên phải đóng phần chênh học phí giữa mức học phí của chương trình tiên tiến hoặc chương trình liên thông so với mức học phí được giảm.

    3. Hình thức nộp học phí

- Sinh viên các khóa K54 trở về sau hệ đại học chính quy chuyển tiền vào tài khoản thẻ ATM Ngân hàng ViettinBank, học phí sẽ tự động được trừ trong tài khoản của sinh viên khi đến hạn. (tài khoản ngân hàng cần có tiền phải đóng + 50.000 đồng duy trì thẻ).

- Những sinh viên chưa nộp đủ tiền vào tài khoản ATM, ngân hàng sẽ không quét thẻ và coi như vẫn chưa nộp học phí.

VI. Quy mô trường Đại học Thủy lợi

Trường Đại học Thủy lợi

Trường ĐH Thủy lợi

    1. Lịch sử hình thành

  • 1959, tiền thân Học viện Thủy lợi Điện lực.
  • 1963, Học viện Thủy lợi Điện lực chia thành 4 đơn vị: Trung cấp điện, Trung cấp Thủy lợi, Viện Nghiên cứu khoa học Thủy lợi và ĐH Thủy lợi.

  • Ban đầu, có 3 ngành đào tạo: Thủy công, thủy nông, thủy văn.

  • Từ năm 1975, trường sắp xếp tổ chức ngành nghề theo diện rộng, chuyên môn hóa:

  • Công trình Thủy lợi

  • Thủy văn và Kỹ thuật môi trường

  • Thủy năng và Trạm Thủy điện

  • Thủy nông và cải tạo đất

  • Cơ khí Thủy lợi

  • Kinh tế Thủy lợi

  • 1979, được công nhận là cơ sở đào tạo sau đại học.

  • Hiện tại, trường đào tạo 9 ngành 20 chuyên ngành về kỹ thuật tài nguyên nước ở Việt Nam, đã đang bắt đầu mang tính liên ngành đa lĩnh vực.

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Mục tiêu đào tạo

  • Là trường đại học số 1 trong lĩnh vực thủy lợi, thủy điện, tài nguyên, môi trường, phỏng chống và giảm nhẹ thiên tai.

  • Phấn đấu là trường đa ngành đa nghề chất lượng cao của Việt Nam, hội nhập hệ thống giáo dục khu vực và quốc tế.

Sứ mệnh

  • Là trường Đại học công lập đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ chương trình tiên tiến Đại học Thủy lợi trong khoa học, kỹ thuật, kinh tế và quản lý, đặc biệt thủy lợi, môi trường, phỏng chống và giảm nhẹ thiên tai.

  • Góp phần phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

    3. Cơ sở vật chất

  • Tổng diện tích đất quản lý là 726.568m2 với nhiều các hạng mục công trình như hệ thống giảng đường hiện đại, thư viện, ký túc xá, khu giáo dục thể chất.
  • 365 phòng họp, phòng máy tính, phòng thí nghiệm và xưởng thực hành với tổng diện tích là 55.469m2, trang thiết bị hiện đại, hệ thống bảng di động, máy chiếu, điều hòa đồng bộ.  

  • Những thiết bị mới được trang bị trong những năm gần đây đều đạt hiệu suất sử dụng cao, phục vụ đắc lực cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ sản xuất, đặc biệt phòng thí nghiệm địa kỹ thuật đã được cấp giấy chứng nhận LAS tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động khoa học công nghệ của trường.

  • Thư viện có tổng diện tích là 7.586 m2  được đầu tư khá đồng bộ các trang thiết bị hiện đại và được bố trí thành một không gian học tập thân thiện. Hiện thư viện đang có khoảng 30.000 đầu sách, trên 130 đầu tạp chí và các nguồn tài nguyên số và tài nguyên điện tử... phục vụ quá trình đào tạo sinh viên Đại học, Cao học và Nghiên cứu sinh; góp phần nâng cao trình độ chuyên môn của các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu.  

  • Kí túc xá sử dụng tốt với hệ thống giường tầng, công trình phụ khép kín. Nguồn điện nước và các dịch vụ hỗ trợ đầy đủ, hợp lý, thuận tiện cho học viên từ các tỉnh xa về học tập.

  • Khu Giáo dục thể chất là một quần thể hiện đại đa chức năng với các hạng mục: sân bóng; sân tennis; bể bơi; nhà thi đấu đa năng phục vụ công tác đào tạo và rèn luyện sức khỏe.

  • Trung tâm tin học công tác tin học hoá đáp ứng tốt nhu cầu học tập của sinh viên và là nơi triển khai các chương trình thuộc các Dự án liên kết đào tạo giữa trường với các tổ chức trong và ngoài nước.

  • Hệ thống mạng nội bộ mạnh, wifi phủ sóng toàn bộ khuôn viên trường phục vụ nhu cầu khai thác Internet của toàn thể cán bộ, giáo viên và sinh viên nhà trường.

  • Trạm y tế có đầy đủ trang thiết bị cho một trạm y tế.

    4. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên

  • Đội ngũ cán bộ, giảng viên gần 1200 người với cơ cấu hợp lý, hơn 80% là cán bộ giảng dạy (CBGD) và cán bộ khoa học công nghệ kiêm nhiệm giảng dạy, gần 40% cán bộ giảng dạy có trình độ tiến sĩ trong đó có 14GS, 66PGS.
  • Phần lớn cán bộ giảng dạy có trình độ tiếng Anh tốt có thể làm việc trực tiếp với chuyên gia nước ngoài hoặc tham dự các hội nghị, hội thảo quốc tế. Gần 300 Cán bộ giảng dạy có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên góp phần nâng cao năng lực hội nhập và phát triển của trường.

    5. Học bổng

Trường cấp rất nhiều học bổng cho sinh viên nhằm khuyến khích và tạo điều kiện cho sinh viên có tinh thần học tập, rèn luyện tốt với trị giá học bổng cao như: Học bổng khuyến khích học tập, học bổng cho sinh viên nghèo vượt khó, học bổng Lê Văn Kiểm và gia đình và rất nhiều học bổng quốc tế khác.

Trên đây tổng hợp những thông tin bổ ích về trường Đại học Thủy lợi. Rất mong phụ huynh và các em học sinh có những lựa chọn đúng đắn!