Đại học Tây Đô - Tay Do University (TDU)
0 theo dõi
Trường Đại học Tây Đô Cần Thơ - một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại mang tầm vóc quốc gia chuyên đào tạo đa ngành, đặc biệt phải kể đến đó là cơ sở vật chất tiên tiến và đội ngũ nhân trình độ cao. Học viên theo học hoàn toàn được hưởng rất nhiều đặc quyền mà chỉ nơi đây mới có thể mang lại, không những thế cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường còn rất tốt.
Đại học Tây Đô
Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
Tên tiếng Anh: Tay Do University
Mã trường ĐH Tây Đô: DTD
Địa chỉ ĐH Tây Đô Tp Cần Thơ: 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
Điện thoại: 02923.840666 - 02923.840222 - 02923.740768
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/TruongDaiHocTayDo
Cổng thông tin Đại học Tây Đô: http://www.tdu.edu.vn/
Bản đồ Đại học Tây Đô
Logo Đại học Tây Đô
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D66 | 14 |
2 | 7229030 | Văn học | C00, C04, D14, D15 | 14 |
3 | 7310630 | Việt Nam học | C00, D01, D14, D15 | 14 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C04, D01 | 14 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C04, D01 | 14 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, C04, D01 | 14 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | C00, D14, D66, D84 | 14 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, A02, C01 | 14 |
9 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00, A01, A02, C01 | 14 |
10 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, A02, C01 | 14 |
11 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, A02, C01 | 14 |
12 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | A00, A01, B00, D07 | 14 |
13 | 7640101 | Thú y | A06, B00, B02, C02 | 14 |
14 | 7720201 | Dược học | A00, B00, C02, D07 | 15 |
15 | 7720301 | Điều dưỡng | A02, B00, B03, D08 | 14 |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, C04, D01 | 14 |
17 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D01 | 14 |
18 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D01 | 14 |
Thông tin Đại học Tây Đô tuyển sinh 2018.Mức điểm chuẩn chung cho các ngành đào tạo là 14 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 15.5 |
2 | 7229030 | Văn học | C00; C04; D14; D15 | 15.5 |
3 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; D14; D15 | 15.5 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C04; D01 | 15.5 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; C04; D01 | 15.5 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C04; D01 | 15.5 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; D14; D66; D84 | 15.5 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A02; C01 | 15.5 |
9 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; A02; C01 | 15.5 |
10 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; A02; C01 | 15.5 |
11 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; A02; C01 | 15.5 |
12 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | A00; A01; B00; D07 | 15.5 |
13 | 7640101 | Thú y | A06, B00, B02, C02 | --- |
14 | 7720201 | Dược học | A00; B00; C02; D07 | 15.5 |
15 | 7720301 | Điều dưỡng | A02; B00; C02; D07 | 15.5 |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C04; D01 | 15.5 |
17 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D01 | 15.5 |
18 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D01 | 15.5 |
Thông tin Đại học Tây Đô điểm chuẩn 2017. Mức điểm chuẩn chung cho các ngành đào tạo tại trường là 15,5 điểm và bên cạnh đó là các điều kiện đi kèm mà thí sinh cần lưu ý.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | D510602 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 15 |
2 | D480101 | Khoa học máy tính | 15.5 |
3 | D480104 | Hệ thống thông tin | 15.5 |
4 | D510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15.5 |
5 | D510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 15.5 |
6 | D510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15.5 |
7 | D580302 | Quản lý xây dựng | 15.5 |
8 | D480103 | Kỹ thuật phần mềm | 16 |
9 | D510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 16.5 |
10 | D510601 | Quản lý công nghiệp | 16.75 |
11 | D540102 | Công nghệ thực phẩm | 17.25 |
Thông tin điểm chuẩn Đại học Tây Đô 2016. Mức điểm chuẩn giữa các ngành đào tạo doa động ở ngưỡng từ 15 đến 17.25 điểm. Trong đó, ngành Công nghệ thực phẩm lấy co nhất với 17,25 điểm và ngành Kỹ thuật hệ thông công nghiệp lấy thấp nhất với 15 điểm.
Thông tin Đại học Tây Đô học phí được quy định như sau:
STT | Khối ngành | Số tiền/01 tín chỉ (đồng) | Số tín chỉ dự kiến/học kỳ |
I | Khối ngành III: |
|
|
| Các ngành: Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Luật kinh tế | 370.000 | 16 - 18 tín chỉ |
II | Khối ngành V: |
|
|
1. | Các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Nuôi trồng thủy sản | 370.000 | 16 - 18 tín chỉ |
2. | Công nghệ thực phẩm | 420.000 | 16 - 18 tín chỉ |
3. | Thú y | 430.000 | 16 - 18 tín chỉ |
III | Khối ngành VI: |
|
|
1. | Dược học | 1.050.000 | 16 - 19 tín chỉ |
2. | Điều dưỡng | 550.000 | 16 - 18 tín chỉ |
IV | Khối ngành VII: |
|
|
| Các ngành: Văn học, Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch); Ngôn ngữ Anh; Quản lý đất đai; Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
Chính sách miễn giảm học phí Đại học Tây Đô từ 20% đến 50% tổng học phí cho sinh viên gia đình chính sách, khó khăn. Và chính sách giảm 20% tổng học phí cho anh, chị em/vợ, chồng cùng học tại trường. Thí sính có thể tham khảo học phí Đại học Tây Đô 2016 để hiểu rõ hơn về các khoản mục.
Các ngành được áp dụng cả cho hệ đào tạo cao đẳng và liên thông Đại học Tây Đô.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương năm 2019 và các năm trước.
Tuyển sinh trong cả nước
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu |
1 | 7720201 | Dược học |
400 |
2 | 7720301 | Điều dưỡng |
120 |
3 | 7380107 | Luật kinh tế |
160 |
4 | 7340301 | Kế toán | 140 |
5 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 110 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 440 |
7 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 120 |
8 | 7310630 | Việt Nam học | 60 |
9 | 7810101 | Du lịch (New) |
120 |
10 | 7229030 | Văn học |
20 |
11 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh |
200 |
12 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản |
60 |
13 | 7850101 | Quản lý tài nguyên – môi trường |
30 |
14 | 7850103 | Quản lý đất đai |
30 |
15 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm |
50 |
16 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
80 |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin |
120 |
18 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
40 |
19 | 7640101 | Thú y |
110 |
|
| Tổng | 2400 |
Xét tuyển dựa vào điểm thi Trung học phổ thông quốc gia với các tiêu chí yêu cầu như sau:
Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển yêu cầu đạt từ 18 điểm trở lên.
Xét tuyển dựa vào học bạ Trung học phổ thông với các tiêu chí yêu cầu như sau:
Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương
Tổng điểm trung cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
Xét học bạ Trung học phổ thông:
Xét điểm kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh có thể lựa chọn nộp hồ sơ xét tuyển theo các hình thức sau đây:
Nộp trực tiếp tại trường.
Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện.
Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Website của trường:
http://ts.tdu.edu.vn/xet-tuyen-truc-tuyen/
Thời gian nhập học dự kiến sẽ được chia thành các đợt như sau:
Sau khi có kết quả trúng tuyển thí sinh phải tham gia nhập học đúng thời hạn và nộp hồ sơ bao gồm các giấy tờ như sau:
Mọi thắc mắc về trường đại học Tây Đô tuyển sinh 2019 xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
Ban tư vấn tuyển sinh - Trường Đại học Tây Đô
68 Trần Chiên, KV Thạnh Mỹ, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
Hotline: 0939 028 579 – 0939 440 579
Trường ĐH Tây Đô ( tên tiếng anh là Tay Do University) là một trường đại học tư thục chính thức được thành lập theo quyết định số 54/QĐ-TTg đề ra của Thủ tướng chính phủ ký ngày 9 tháng 3 năm 2006.
Giá trị cốt lõi là: Trí tuệ - năng động - sáng tạo
Sứ mạng Trường ĐH Tây Đô: Tiến tới đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về chuyên môn lẫn phẩm chất, có khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học đa lĩnh vực, hoạt động thực tế và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, thông qua việc truyền tải tri thức của mình bằng các phương thức linh hoạt nhất cho người học.
Tầm nhìn: Trường ĐH Tây Đô nỗ lực phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học tư thục dưới hình thức đào tạo đa ngành hàng đầu ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và Việt Nam nói chung với định hướng nghiên cứu và ứng dụng phục vụ xã hội, cộng đồng, trong đó hoạt động đào tạo chính là đại học chính quy phát triển ngang tầm khu vực Đông Nam Á.
Theo thống kê về cơ sở vật chất tại trường như sau:
Khuôn viên khang trang ĐH Tây Đô
Thư viện điện tử
Lớp học Điều dưỡng tại ĐH Tây Đô
Về đội ngũ giảng viên nhân sự tính đến tháng 3 năm 2017, trường có 612 giảng viên. Trong đó có 3 giáo sư, 9 phó giáo sư, 25 tiến sĩ, 259 thạc sĩ và 176 giảng viên có trình độ đại học. Giảng viên giảng dạy tại trường được đánh giá là có trình độ cao, đều được đào tạo ra từ các trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước. Không chỉ xét về trình độ chuyên môn mà phẩm chất đạo đức còn được khen ngợi.
Hội sinh viên ĐH Tây Đô
Để hiểu rõ hơn về trường, mời các bạn theo dõi video sau đây
Trên đây là toàn bộ những thông tin chung nhất về điểm chuẩn và thông tin tuyển sinh 2019 của ĐH Tây Đô. Trường đại học Tây Đô Tp Cần Thơ hoạt động theo hình thức đại học tự thục tuy nhiên chất lượng đào tạo cũng như cơ sở vật chất đều được đánh giá cao và đạt chất lượng kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Không chỉ nổi tiếng với cơ sở đào tạo chuyên ngành Y - dược mà trường còn được đánh giá rất cao về công tác hoạt động sinh viên. Đây thực sự là một ngôi trường thú vị đáng để chúng ta theo học!