Đại học Công nghệ giao thông vận tải - University Of Transport Technology (UTT)
0 theo dõi
Đại học CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng ứng dụng công nghệ thực hành, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ chiến lược phát triển ngành giao thông vận tải và các ngành kinh tế quốc dân.
ĐH Công nghệ giao thông vận tải Hà Nội
Khám phá trường ĐH Công nghệ giao thông vận tải - UTT
Địa chỉ: Số 54 Phố Triều Khúc, Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 3854 4264
Website: http://www.utt.edu.vn
Tên tiếng Anh: University Of Transport Technology
Logo trường ĐH Giao thông vận tải
Sơ đồ của trường đh Công nghệ giao thông vận tải
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ giao thông vận tải 2018
=> Nhận xét: Năm 2018, ngành lấy điểm cao nhất của trường là ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô với 18 điểm.
Điểm chuẩn trường đại học Công nghệ giao thông vận tải 2017
=> Nhận xét: Năm 2017, điểm chuẩn của trường dao động từ 15,5 đến 19 điểm.
TT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển | |
Thang 10 | Tổng điểm | |||
1 | GTH01 | CNKT Giao thông (Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm) | 5.63 | 17.0 |
2 | GTH02 | CNKT Giao thông (Đường sắt- Metro; Đường thủy và Công trình biển) | 5.15 | 15.5 |
3 | GTH03 | CNKT Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 5.67 | 17.0 |
4 | GTH04 | CNKT ôtô; CNKT cơ điện tử | 6.17 | 18.5 |
5 | GTH05 | CNKT Cơ khí (Máy xây dựng; Tàu thủy và công trình nổi; Đầu máy toa xe và tàu điện Metro) | 5.3 | 16.0 |
6 | GTH06 | CNTT (Hệ thống thông tin; Điện tử- Viễn thông; Truyền thông và mạng máy tính) | 5.66 | 17.0 |
7 | GTH07 | Kế toán; Kinh tế xây dựng | 5.82 | 17.5 |
8 | GTH08 | Quản Trị DN; Tài chính DN | 5.53 | 16.5 |
9 | GTH09 | Khai thác vận tải (Vận tải đường bộ; Vận tải đường sắt; Logistics và vận tải đa phương thức) | 5.15 | 15.5 |
10 | GTH10 | CNKT Môi trường | 5.15 | 15.5 |
=> Nhận xét: Năm 2016, điểm chuẩn của trường dao động từ 15,5 đến 18,5 điểm, trong đó Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô là ngành lấy điểm cao nhất với 18,5 điểm cùng với đó là ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử.
Khối ngành kỹ thuật: Công trình, Cơ khí, Công nghệ thông tin: Mức học phí: 8,7 triệu/năm (870.000 đồng/tháng)(230.000 VNĐ/01 tín chỉ)
Khối ngành kinh tế: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Vận tải... Mức học phí: 7,4 triệu đồng/năm (740.000 đồng/tháng)(190.000 VNĐ/01 tín chỉ)
Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng đường ô tô. (HOT)
Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu – hầm (HOT)
Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây công trình dân dụng và công nghiệp. (HOT)
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực (HOT)
Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô (HOT)
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy => Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây công trình thủy.
Ngành Quản trị kinh doanh (HOT)
Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
Ngành Kế toán (HOT)
Ngành Tổ chức và quản lý vận tải
Ngành Quản lý xây dựng
Ngành Quản lý kinh tế (HOT)
Công nghệ Kỹ thuật giao thông
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
Hệ thống thông tin
Điện tử - viễn thông
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Kế toán
Kinh tế xây dựng
Quản trị doanh nghiệp
Tài chính - Ngân hàng
Logistics và Vận tải đa phương thức
Quản lý, điều hành vận tải đường sắt
Quản lý, điều hành vận tải đường bộ
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Thương mại điện tử
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
CNKT xây dựng Cầu đường bộ
Công nghệ thông tin
CNKT xây dựng dân dụng và công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
Hệ thống thông tin
Công nghệ Kỹ thuật giao thông
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
Hệ thống thông tin
Điện tử - viễn thông
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Kế toán
Kinh tế xây dựng
Quản trị doanh nghiệp
Tài chính - Ngân hàng
Logistics và Vận tải đa phương thức
Quản lý, điều hành vận tải đường sắt
Quản lý, điều hành vận tải đường bộ
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Thương mại điện tử
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
CNKT xây dựng Cầu đường bộ
Công nghệ thông tin
CNKT xây dựng dân dụng và công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
Hệ thống thông tin
Khoa đào tạo tại chức
Khoa Cơ sở kỹ thuật
Bộ môn Giáo dục thể chất
Bộ môn Giáo dục Quốc phòng - An Ninh
Học sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.
Tuyển sinh trong cả nước.
2.300 trong đó:
Mã ngành | Các chuyên ngành đào tạo | Chỉ tiêu 2019 |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO HÀ NỘI |
| |
7510104 | Xây dựng Cầu Đường bộ | 60 |
7510102 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 30 |
7510201 | Cơ khí Máy xây dựng | 80 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | 30 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 30 |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC |
| |
7510205VP | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 15 |
7510605VP | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 |
7480201VP | Công nghệ thông tin | 15 |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN |
| |
7510605TN | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 |
7510205TN | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 15 |
7480201TN | Công nghệ thông tin | 15 |
a. Các chuyên ngành
Áp dụng cho các chuyên ngành sau: Xây dựng Cầu Đường bộ; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Cơ khí Máy xây dựng; Kinh tế xây dựng; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Công nghệ kỹ thuật Ô tô; Công nghệ thông tin
b. Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm thi THPT Quốc gia của một trong các tổ hợp xét tuyển hoặc tổng điểm các môn lớp 12 của tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường. (Tổ hợp xét tuyển: 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Anh; 3. Toán, Hóa, Anh; 4. Toán, Văn, Anh).
c. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp
a. Các chuyên ngành
Áp dụng cho các chuyên ngành sau: Xây dựng Cầu Đường bộ; Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Anh; Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Pháp; Quy hoạch và kỹ thuật giao thông; Quản lý dự án; Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Xây dựng Đường sắt - Metro; Xây dựng Cảng- Đường thủy và Công trình biển. Xây dựng dân dụng và công nghiệp ; Hệ thống thông tin xây dựng (BIM); Xây dựng dân dụng và công nghiệp Việt- Anh; Công nghệ kỹ thuật Ô tô; Cơ điện tử trên Ô tô; Cơ khí Máy xây dựng; Cơ khí chế tạo; Tàu thủy và thiết bị nổi; Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro; Cơ điện tử; Kế toán; Kinh tế xây dựng; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Tài chính – Ngân hàng; Hệ thống thông tin; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Điện tử - viễn thông; Quản trị doanh nghiệp; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Thương mại điện tử
b. Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm thi THPT Quốc gia của một trong các tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường.
c. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
4.3. Xét tuyển học bạ (200 chỉ tiêu)
a. Các chuyên ngành
Mã ngành | Ngành/ chuyên ngành đào tạo | Chỉ tiêu | Các tổ hợp môn |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC | |||
7510104VP | Xây dựng Cầu đường bộ | 30 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh 3. Toán, Hóa, Anh 4. Toán, Văn, Anh |
7510102VP | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 20 | |
7510205VP | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 20 | |
7480201VP | Công nghệ thông tin | 20 | |
7340301VP | Kế toán doanh nghiệp | 20 | |
7580301VP | Kinh tế xây dựng | 10 | |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN | |||
7510104TN | Xây dựng Cầu đường bộ | 15 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh 3. Toán, Hóa, Anh 4. Toán, Văn, Anh |
7510102TN | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 15 | |
7510205TN | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 15 | |
7480201TN | Công nghệ thông tin | 15 | |
7340301TN | Kế toán doanh nghiệp | 10 | |
7510605TN | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 10 |
b. Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có điểm Trung bình chung lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường.
c. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nộp Phiếu ĐKXT và phí dự tuyển trực tiếp tại các cơ sở đào tạo của Trường.
Nộp Phiếu ĐKXT và phí dự tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên (tính ngày theo dấu bưu điện) theo địa chỉ các cơ sở đào tạo của Trường.
Đăng ký theo phương thức trực tuyến (online) tại địa chỉ trang thông tin điện tử của Bộ GDĐT.
Đăng ký theo phương thức trực tuyến (online) tại địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường: http://tuyensinh.utt.edu.vn
Cơ sở đào tạo Hà Nội: Số 54 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024.35526713 hoặc 024.38547536
Trường Đại học Công nghệ GTVT là trường Đại học công lập, trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Lịch sử nhà trường phát triển qua các thời kỳ. Tiền thân là trường Cao đẳng Công chính, được thành lập ngày 15/11/1945. Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật cơ khí, ô tô, kinh tế, vận tải, logistics, CNTT, điện tử viễn thông, môi trường…
Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật cơ khí, ô tô, kinh tế, vận tải, logistics, CNTT, điện tử viễn thông, môi trường... theo định hướng ứng dụng phục vụ ngành GTVT và các ngành kinh tế quốc dân.
Nhà trường đã đạt được những thành tựu sau:
Tập thể "Anh hùng lao động" thời kỳ đổi mới
02 Huân chương Độc lập hạng Nhất
01 Huân chương Độc lập hạng Ba
02 Huân chương lao động hạng Nhất
05 Huân chương lao động hạng Nhì
12 Huân chương lao động hạng Ba
02 Huân chương kháng chiến hạng Ba
01 Huân chương Tự do hạng Nhì của Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
07 lần nhận cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ
16 lần nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ GTVT
03 Nhà giáo nhân dân; 24 Nhà giáo ưu tú
Nhiều tập thể, cá nhân được tặng Huân, Huy chương các loại.
Trường hiện có 3 cơ sở sau:
Cơ sở đào tạo Hà Nội: 2,3 ha. (Số 54 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân)
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc: 13 ha. (Số 278 đường Lam Sơn, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên: 6 ha. (Đường Phú Thái, phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
Trường có 220 phòng học lý thuyết, 109 phòng thí nghiệm và 02 xưởng thực hành công nghệ công trình, cơ khí.
Ký túc xá đảm bảo cho 2.000 sinh viên ở nội trú.
Thư viện 4.000 m2 có trên 10.000 đầu sách.
Nhà ăn có hơn 500 chỗ ngồi.
Có đầy đủ hệ thống sân bãi, cơ sở vật chất phục vụ sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa.
Khuôn viên bên trong trường ĐH Giao thông vận tải
Tổng số Cán bộ - Giảng viên - Công nhân viên: 700, trong đó có 486 giảng viên
- Giáo sư, Phó giáo sư: 12
- Tiến sĩ: 110
- Thạc sĩ & NCS: 360
Mong rằng với những thông tin của bài viết về trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải trên đây sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên, quý vị phụ huynh sắp, đã và đang chuẩn bị lựa chọn ngành nghề và trường học có những sự lựa chọn đúng đắn và sáng suốt nhất cho riêng mình.